Language Focus trang 39 Unit 3 Tiếng Anh 7 Friends PlusGiải bài tập Language Focus: Past simple - affirmative, negative and questions; regular and irregular verbs - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 3 trang 39. 6.Complete the text with the past simple form of the verbs in brackets. 1. Choose the correct option a or b. Then check your answers in the text on page 38. (Chọn phương án đúng a hoặc b. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 38.) 1 Where did Jade see the Pyramids? a. In Egyptb. In Rome 2 The dinosaurs looked … a. friendly. b. unfriendly. 3 She … dinner with Queen Victoria in London. a. had b. didn’t have 4 Did Jade watch a football match in Brazil? a. Yes, she did. b. No, she didn’t Phương pháp: Tạm dịch: 1 Jade đã nhìn thấy các Kim tự tháp ở đâu? a. Ở Ai Cập b. Ở Rome 2 Những con khủng long trông… a. thân thiện. b. không thân thiện. 3 Cô ấy… bữa tối với Nữ hoàng Victoria ở London. a. đã ăn b. không ăn 4 Jade có xem một trận bóng đá ở Brazil không? a. Có, cô đã xem. b. Không, cô ấy không Lời giải:
2. Study the sentences in exercise 1. Then choose the correct words in the Rules. (Nghiên cứu các câu trong bài tập 1. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc.)
Lời giải:
Hướng dẫn dịch: 1. Dạng động từ của thì quá khứ đơn là giống nhau ở mọi chủ ngữ. 2. Trong câu phủ định, chúng ta dùng “didn’t + V nguyên thể” 3. Trong câu hỏi, ta dùng “(từ để hỏi) + did + S + V nguyên thể?” 3. Order the words to make sentences and questions. (Sắp xếp các từ để đặt câu và câu hỏi.) 1 her grandparents / talk / Jade / did / to / ? 2 you / rice / do / noodles / or / like / ? 3 visited / Jim / summer / Nha Trang / last 4 meet / your / where / parents / did / ? 5 we / yesterday / play / didn’t / football Lời giải: 1 Did Jade talk to her grandparents? (Jade có nói chuyện với ông bà của cô ấy không?) 2 Do you like rice or noodles? (Bạn thích cơm hay mì?) 3 Jim visited Nha Trang last summer. (Jim đã đến thăm Nha Trang vào mùa hè năm ngoái.) 4 Where did your parents meet? (Cha mẹ của bạn đã gặp nhau ở đâu?) 5 We didn’t play football yesterday. (Chúng tôi không chơi bóng đá vào ngày hôm qua.) 4. PRONUNCIATION - Rhythm and intonation. (PHÁT ÂM - Nhịp điệu và ngữ điệu.) When we put stress on a word, it has a strong beat. When we don't put stress on a word, it has a weak beat. Mary was here yesterday. (● - ●●) The voice falls on the final stressed syllable of a group of words (falling intonation), common in wh-questions. Where was Mary yesterday?(- - - ↘ ) The voice rises at the last syllable of the last word (rising intonation) in yes / no questions. Was Mary here yesterday?(- - - ➚) We use fall-rise intonation when we are not sure. Do you like tea or coffee?(- - - ➚ - ↘ ) Read the sentences in exercise 3, paying attention to the rhythm and intonation. Listen and check. (Đọc các câu trong bài tập 3, chú ý đến nhịp điệu và ngữ điệu. Nghe và kiểm tra.) Phương pháp: Tạm dịch: Khi chúng ta đặt trọng âm cho một từ, nó sẽ có nhịp mạnh. Khi chúng ta không đặt trọng âm vào một từ, nó sẽ có nhịp yếu. Mary was here yesterday. (● - ●●) Hạ giọng vào âm tiết được nhấn trọng âm cuối cùng của một nhóm từ (ngữ điệu xuống), thường gặp trong các câu hỏi wh. Where was Mary yesterday?(- - - ↘ ) (Mary đã ở đâu ngày hôm qua?) Lên giọng ở âm cuối của từ cuối cùng (ngữ điệu lên) trong câu hỏi yes / no. Was Mary here yesterday?(- - - ➚) (Mary có ở đây ngày hôm qua không?) Chúng ta sử dụng ngữ điệu lên - xuống khi chúng ta không chắc chắn. Do you like tea or coffee?(- - - ➚ - ↘ ) (Bạn thích trà hay cà phê?) Lời giải: 1. Did Jade talk to her grandparents? (- - - - -➚) (Jade có nói chuyện với ông bà của cô ấy không?) 2. Do you like rice or noodles? (- - - ➚ - ↘ ) (Cậu thích cơm hay mỳ?) 3. Jim visited Nha Trang last summer. (●●●●●) (Jim đã đến thăm Nha Trang mùa hè trước.) 4. Where did your parents meet? (- - - - ↘ ) (Bố mẹ bạn đã gặp nhau ở đâu vậy?) 5. We didn’t play football yesterday. (- ●●●●) (Chúng tớ đã không chơi bóng đá vào hôm qua.) 5. Read the Study Strategy. Follow instructions 1–3. (Đọc Chiến thuật học tập. Làm theo hướng dẫn 1–3.)
Phương pháp:
Lời giải:
Ten past tense verbs in excercise 1 on page 38: (Mười động từ quá khứ trong bài tập 1 ở trang 38)
6. Complete the text with the past simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc.)
Lời giải:
Hướng dẫn dịch: Thứ bảy tuần trước tôi đã đi xem một trận bóng đá với bạn bè. Chúng tôi di chuyển bằng xe buýt và cuộc hành trình mất hai giờ. Chúng tôi đến muộn nên không có thời gian ăn trưa. Nửa tiếng sau trời bắt đầu mưa, tôi không có áo khoác nên rất ướt. Đội của chúng tôi chơi không tốt. Họ thua 5-0. Đó không phải là một ngày tốt. 7. USE IT! Work in pairs. Ask and answer about your recent past events. (THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về các sự kiện trong quá khứ gần đây của bạn.) Did you have pizza last night? (Tối qua bạn có ăn pizza không?) No, I didn’t. I had Phở. (Không, tôi không có. Tôi đã ăn Phở. '') Lời giải: Student A: Did you watch TV last night? (Bạn có xem TV tối qua không?) Student B: No, I didn’t. I surfed the net. (Không, tôi không có. Tôi lướt mạng.) Student A: What time did you go to school yesterday? (Hôm qua bạn đến trường lúc mấy giờ?) Student B: I went to school at 6:45. (Tôi đến trường lúc 6:45.) Student A: Did you go swimming after school yesterday afternoon? (Bạn có đi bơi sau giờ học chiều qua không?) Student B: Yes, I did. I swam with my cousin and then we went shopping. (Vâng. Tôi đã bơi cùng em họ tôi và sau đó chúng tôi đi mua sắm.) Student A: Were you at home last Sunday? (Chủ nhật tuần trước bạn có ở nhà không?) Student B: No, I weren’t. I was at my grandma’s house. (Không, tôi không. Tôi đã ở nhà của bà tôi.) Finished? Imagine you went back in time. Write a description of where you went, what you did, and who and what you saw. (Bạn đã hoàn thành? Hãy tưởng tượng bạn đã quay ngược thời gian. Viết mô tả về những nơi bạn đã đến, những gì bạn đã làm, những ai và những gì bạn đã thấy.) Lời giải:
My Time Travel (Chuyến du hành thời gian của tôi) I travelled to the year 2010 and visited my grandparents’ house. I met my grandparents and cooked meals, then we had lunch together. After that, I explored my hometown and saw my house. There weren’t many cars on the street. There were a lot of trees, but there weren’t any factories. The air was fresh. Tạm dịch: Tôi đã du hành đến năm 2010 và đến thăm nhà ông bà của tôi. Tôi gặp ông bà và nấu bữa ăn, rồi chúng tôi ăn trưa cùng nhau. Sau đó, tôi khám phá quê hương của tôi và thấy ngôi nhà của tôi. Không có nhiều xe hơi trên đường phố. Có rất nhiều cây cối, nhưng không có bất kỳ nhà máy nào. Không khí trong lành. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Unit 3. The past
|
Giải bài tập Speaking: Your Weekend - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 3 trang 40. 3. Practise the dialogue with your partner.(Thực hành đối thoại với bạn của bạn.)
Giải bài tập Writing: A Special Event - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 3 trang 41.1.Read the text. Why did Jack’s parents have a party? Who did not enjoy the party?(Đọc văn bản. Tại sao bố mẹ Jack tổ chức một bữa tiệc? Ai đã không thích bữa tiệc?)
Giải bài tập Culture: Thanksgiving - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 3 trang 42.2. Read and listen to the text and check your answers to exercise 1. (Đọc và nghe văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 1.)
Giải bài tập Puzzles and games - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 3 trang 43.3.Complete the crossword with the past tense of the verbs in the ‘Across’ and ‘Down’ spaces.(Hoàn thành ô chữ với thì quá khứ của các động từ trong khoảng trống ‘Ngang’ và ‘Dọc.)