Writing trang 41 Unit 3 Tiếng Anh 7 Friends PlusGiải bài tập Writing: A Special Event - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 3 trang 41.1.Read the text. Why did Jack’s parents have a party? Who did not enjoy the party?(Đọc văn bản. Tại sao bố mẹ Jack tổ chức một bữa tiệc? Ai đã không thích bữa tiệc?) THINK! What special days or events do you celebrate with your friends and family? (SUY NGHĨ! Bạn kỷ niệm những ngày hoặc sự kiện đặc biệt nào với bạn bè và gia đình của mình?) Lời giải: I celebrate New Year and birthday with my friends and family. (Tôi ăn mừng năm mới và sinh nhật với bạn bè và gia đình của tôi.) 1.Read the text. Why did Jack’s parents have a party? Who did not enjoy the party? (Đọc văn bản. Tại sao bố mẹ Jack tổ chức một bữa tiệc? Ai đã không thích bữa tiệc?) My family’s party I’ll never forget last July. That’s when my big sister and her boyfriend decided to get married, and my parents had a fantastic party at our house to celebrate. First, my mum and I went shopping for food and drink. At six o’clock, my sister’s friends arrived for the party. At seven o’clock, my dad started the barbecue in the garden and after that we cooked potatoes and burgers. It was a very warm night. We ate the food and then Dad started the firework display – that was a great surprise. Finally, at about eleven o’clock, everyone went home. There were about twenty people and we all had a good time. Only our dog didn’t enjoy the party. He stayedin the house – he didn’t like the noise of the fireworks! It was a great evening and I was really happy. Jack Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên tháng Bảy năm ngoái. Đó là khi chị gái của tôi và bạn trai của cô ấy quyết định kết hôn, và bố mẹ tôi đã tổ chức một bữa tiệc tuyệt vời tại nhà của chúng tôi để ăn mừng. Đầu tiên, tôi và mẹ đi mua đồ ăn và thức uống. Lúc sáu giờ tối, bạn bè của chị gái tôi đến dự tiệc. Lúc bảy giờ tối, bố tôi bắt đầu tiệc nướng trong vườn và sau đó chúng tôi nấu khoai tây và bánh mì kẹp thịt. Đó là một đêm rất ấm áp. Chúng tôi ăn thức ăn và sau đó bố bắt đầu bắn pháo hoa - đó là một bất ngờ lớn. Cuối cùng, vào khoảng 11 giờ tối, mọi người đều về nhà. Có khoảng hai mươi người và tất cả chúng tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ. Chỉ có con chó của chúng tôi là không thích bữa tiệc. Nó ấy ở trong nhà - nó ấy không thích tiếng ồn của pháo hoa! Đó là một buổi tối tuyệt vời và tôi thực sự vui. Jack Lời giải: 1. Jack's parents had a party because his big sister and her boyfriend decided to get married. 2. Only the dog didn't enjoy the party. Hướng dẫn dịch: 1. Cha mẹ của Jack đã tổ chức một bữa tiệc vì chị gái lớn của anh ấy và bạn trai của cô ấy quyết định kết hôn. 2. Chỉ có con chó không thích bữa tiệc. 2. Complete the Key Phrases with words from the text. (Hoàn thành các Cụm từ khoá bằng các từ trong văn bản.)
Lời giải:
3. Read the text again and find the sequencing words. (Đọc lại văn bản và tìm các từ nối tuần tự.)
Phương pháp:
-first: đầu tiên -after that: sau đó -then: sau đó -finally: cuối cùng Lời giải:
First (đầu tiên) After that (sau đó) Then (sau đó) Finally (cuối cùng) 4. Look at the sequencing words in bold and put sentences A–E in the correct order. Which word describes the beginning of an event, and which word describes the end? (Nhìn vào các từ nối tuần tự và đặt các câu A – E theo đúng thứ tự. Từ nào mô tả sự bắt đầu của một sự kiện, và từ nào mô tả sự kết thúc?) Best party ever!! A.At 8 o’clock my friends arrived.□ B.Finally all my friends went home. □ C.First my mum and I prepared food and drink for the party.□ D.I opened my presents and then we had something to eat. □ E.After that everybody danced. □ Phương pháp: Tạm dịch: A. Lúc 8 giờ, bạn bè của tôi đã đến nơi. B. Cuối cùng tất cả bạn bè của tôi đã về nhà. C. Đầu tiên tôi và mẹ chuẩn bị đồ ăn thức uống cho bữa tiệc. D. Tôi đã mở quà và sau đó chúng tôi ăn. E. Sau đó mọi người đều nhảy. Lời giải:
C-A-D-E-B C. First my mum and I prepared food and drink for the party. A. At 8 o’clock my friends arrived. D. I opened my presents and then we had something to eat. E. After that everybody danced. B. Finally all my friends went home. “ First” describes the beginning of an event,and “finally “ describes the end. (“First” mô tả sự bắt đầu của một sự kiện và “finally” mô tả sự kết thúc.) 5. USE IT! Follow the steps in the Writing Guide. Ask and answer the questions for part B with your partner. (THỰC HÀNH! Làm theo các bước trong Hướng dẫn Viết. Hỏi và trả lời các câu hỏi cho phần B với bạn của bạn.)
Phương pháp:
Lời giải:
I’ll never forget out Tet holiday last year. First, we visited our grandparents and gave them lucky money. After that, we had lunch with some Vietnamese traditional food, especially “banh chung”. We visited other relatives, then we went home. Finally, we went to bed late. It was a great evening. Hướng dẫn dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên kỳ nghỉ Tết năm ngoái. Đầu tiên, chúng tôi đến thăm ông bà và lì xì cho ông bà. Sau đó, chúng tôi ăn trưa với một số món ăn truyền thống của Việt Nam, đặc biệt là "bánh chưng". Chúng tôi đến thăm những người thân khác, sau đó chúng tôi về nhà. Cuối cùng, chúng tôi đi ngủ muộn. Đó là một buổi tối tuyệt vời. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Unit 3. The past
|
Giải bài tập Culture: Thanksgiving - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 3 trang 42.2. Read and listen to the text and check your answers to exercise 1. (Đọc và nghe văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 1.)
Giải bài tập Puzzles and games - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 3 trang 43.3.Complete the crossword with the past tense of the verbs in the ‘Across’ and ‘Down’ spaces.(Hoàn thành ô chữ với thì quá khứ của các động từ trong khoảng trống ‘Ngang’ và ‘Dọc.)
Giải bài tập Vocabulary: Actions and movement - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 3 trang 44.3. Watch or listen. Which photos are the speakers describing? (Xem hoặc nghe. Người kể đang miêu tả những bức ảnh nào?)
Giải bài tập Reading: A moment in time - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 4 trang 46.5.Find the word although in the second text. What is it used for? (Tìm từ although trong văn bản thứ hai. Nó được dùng để làm gì?)