Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Language focus trang 71 Unit 6 Tiếng Anh 7 Friends Plus

Giải bài tập Language focus: will and won't in the first conditional - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 6 trang 71. 3.Choose the correct words.(Chọn từ đúng.)

1. Match 1–5 with a–e to make sentences. Then match the sentences with the people in the text on page 70.

(Nối 1–5 với a – e để tạo thành câu. Sau đó, nối các câu với những người trong văn bản ở trang 70.)

1 If she changes her eating habits,                                 a. if he doesn’t take any risks.

2 He won’t go far                                                           b. if he wants to survive.

3 If she doesn’t do anything stupid,                                 c. she’ll go a long way.

4 He will need to work hard                                            d. if she wants to get to the end?

5 Who will need luck                                                       e. she’ll do very well

Lời giải:

1.c

2.a

3.e

4.b

5.d

1 If she changes her eating habits, she’ll go a long way.- Sophie Jenkins

(Nếu cô ấy thay đổi thói quen ăn uống của mình, cô ấy sẽ đi được một chặng đường dài. - Sophie Jenkins)

2 He won’t go far if he doesn’t take any risks. -Ted Wilson

(Anh ấy sẽ không tiến xa nếu anh ấy không chấp nhận bất kỳ rủi ro nào. -Ted Wilson)

3 If she doesn’t do anything stupid, she’ll do very well. - Jenny Frome

(Nếu cô ấy không làm điều gì ngu ngốc, cô ấy sẽ làm rất tốt. - Jenny Frome)

4 He will need to work hard if he wants to survive.- Peter Quinn

(Anh ấy sẽ cần phải làm việc chăm chỉ nếu anh ấy muốn sống sót. - Peter Quinn)

5 Who will need luck if she wants to get to the end? - Tina Brent

(Ai sẽ cần may mắn nếu muốn đi đến cuối cùng? - Tina Brent)

2.Complete the Rules with action or result.

(Hoàn thành các Quy tắc bằng actionhoặc result.)

RULES

1 We use the first conditional to talk about an action and the result of this action in the future.

2 We describe the ……………. with if + the present simple.

3 We describe the ……………. with will + base form.

4 The sentence can start with the …………….  or the result

Lời giải:

2. action

3. result

4. action

Hướng dẫn dịch:

1. Ta dùng điều kiện loại I để nói về một hành động và kết quả của hành động đó trong tương lai.

2. Ta miêu tả hành động với: if + hiện tại đơn.

3. Ra miêu tả kết quả với: will + Vinf.

4. Câu có thể bắt đầu với hành động hoặc kết quả.

3.Choose the correct words.

(Chọn từ đúng.)

1 I use ’ll use my phone to get directions if I get lost.

2 If you take ’ll take warm clothes, you won’t get cold.

3 If we find mushrooms on our walk, we don’t pick won’t pick them.

4 Will you pick apples if you find will find any on your walk?

5 What will does the team leader say if we get will get lost?

6 If he drinks ’ll drink that dirty water, he is ’ll be ill.

Lời giải:

1. ’ll use

2. take

3. won’t pick

4. find

5. will / get

6. drinks / ’ll be

I’ll use my phone to get directions if I get lost.

(Tôi sẽ sử dụng điện thoại của mình để chỉ đường nếu tôi bị lạc.)

2 If you take warm clothes, you won’t get cold.

(Nếu bạn mặc quần áo ấm, bạn sẽ không bị lạnh.)

3 If we find mushrooms on our walk, we won’t pick them.

(Nếu chúng tôi tìm thấy nấm trên đường đi, chúng tôi sẽ không hái chúng.)

4 Will you pick apples if you find any on your walk?

(Bạn sẽ hái táo nếu bạn tìm thấy bất kỳ quả táo nào trên đường đi chứ?)

5 What will the team leader say if we get lost?

(Trưởng nhóm sẽ nói gì nếu chúng tôi bị lạc?)

6 If he drinks that dirty water, he ’ll be ill.

(Nếu anh ta uống nước bẩn đó, anh ta sẽ bị ốm.)

4.Order the words to make questions.

(Sắp xếp các từ để đặt câu hỏi.)

1 if / is / you / Will / on Saturday / go out / sunny / it / ?

2 you / stay / rains / at home / it / tonight / Will / if / ?

3 will / early / if / your homework / you / What / do / finish / you / ?

4 get / your parents / a bad school report / if / be / you / Will / angry / ?

5 will / you / money / get / What / buy / for your birthday / if / you /

Lời giải:

1. Will you go out if it is sunny on Saturday?

2. Will you stay at home tonight if it rains?

3. What will you do if you finish your homework early?

4. Will your parents be angry if you get a bad school report?

5. What will you buy for your birthday if you get money?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sẽ đi chơi nếu trời nắng vào thứ bảy?

2. Bạn sẽ ở nhà tối nay nếu trời mưa?

3. Bạn sẽ làm gì nếu hoàn thành bài tập về nhà sớm?

4. Cha mẹ của bạn sẽ tức giận nếu bạn nhận được một báo cáo tồi tệ của trường?

5. Bạn sẽ mua gì cho ngày sinh nhật nếu bạn nhận được tiền?

5.Look at the picture and match 1–5 with a–e to make sentences.

(Nhìn vào hình và nối 1–5 với a – e để tạo thành câu.)

1 If she brings her phone,                                2 If she brings water,

3 If she brings sandals,                                    b. she’ll be sick.

4 If she brings warm clothes,                            c. it won’t work.

5 If she eats fruit she doesn’t know,                  d. she’ll be too hot.

a. insects will bite her feet.                               e. she won’t be thirsty.

Lời giải:

1.c

2.e

3.a

4.d

5.b

1 If she brings her phone, it won’t work.

(Nếu cô ấy mang theo điện thoại, nó sẽ không hoạt động.)

2 If she brings water, she won’t be thirsty.

(Nếu cô ấy mang theo nước, cô ấy sẽ không khát.)

3 If she brings sandals, insects will bite her feet.

(Nếu cô ấy mang dép, côn trùng sẽ cắn chân cô ấy.)

4 If she brings warm clothes, she’ll be too hot.

(Nếu cô ấy mang theo quần áo ấm, cô ấy sẽ quá nóng.)

5 If she eats fruit she doesn’t know, she’ll be sick.

(Nếu cô ấy ăn trái cây mà cô ấy không biết, cô ấy sẽ bị ốm.)

6.USE IT! Read the Study Strategy. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 4. Give some details.

(THỰC HÀNH! Đọc Chiến thuật Học tập. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 4. Cho thêm một số chi tiết.)

STUDY STRATEGY

Speaking clearly

1 Read the question before you speak.

2 Practise saying the question quietly. Memorise it.

3 Look at your partner when you speak.

A: Will you go out if it’s sunny on Saturday?

B: Yes, I will. I’ll go to the park. What about you?

A: If it’s sunny, I’ll go to the beach.

Phương pháp:

STUDY STRATEGY

Speaking clearly (Nói rõ ràng)

1 Read the question before you speak. (Đọc câu hỏi trước khi bạn nói.)

2 Practise saying the question quietly. Memorise it. 

(Thực hành nói nhẩm câu hỏi. Hãy ghi nhớ nó.)

3 Look at your partner when you speak.

(Nhìn vào bạn của bạn khi bạn nói.)

A: Will you go out if it’s sunny on Saturday?

(Bạn sẽ đi chơi nếu trời nắng vào thứ Bảy chứ?)

B: Yes, I will. I’ll go to the park. What about you?

(Vâng, tôi sẽ. Tôi sẽ đi đến công viên. Thế còn bạn?)

A: If it’s sunny, I’ll go to the beach.

 (Nếu trời nắng, tôi sẽ đi biển.)

Lời giải:

2 A: Will you stay at home if it rains tonight?

(Bạn sẽ ở nhà nếu trời mưa tối nay hả?)

B: Yes, I will. I’ll watch a cartoon. What about you?

(Vâng, tôi sẽ. Tôi sẽ xem phim hoạt hình. Thế còn bạn?)

A: If it rains, I’ll read my favourite book in my room.

(Nếu trời mưa, tôi sẽ đọc cuốn sách yêu thích trong phòng của mình.)

3 A: What will you do if you finish your homework early?

(Bạn sẽ làm gì nếu hoàn thành bài tập về nhà sớm?)

B:I’ll play computer games. What about you?

(Tôi sẽ chơi trò chơi máy tính. Thế còn bạn?)

A: If I finish my homework early, I’ll play basketball with my friends.

(Nếu tôi hoàn thành bài tập về nhà sớm, tôi sẽ chơi bóng rổ với bạn bè của mình.)

4 A:Will your parents be angry if you get a bad school report?

(Cha mẹ của bạn sẽ tức giận nếu bạn nhận được một báo cáo học tập tệ phải không?)

B: Yes, they will. That’s the reason why I always try my best. How about your parents?

(Có, họ sẽ giận . Đó là lý do tại sao tôi luôn cố gắng hết sức mình. Còn bố mẹ bạn thì sao?)

A: I think they will be sad if I get a bad school report.

(Tôi nghĩ họ sẽ rất buồn nếu tôi nhận được một báo cáo học tập không tốt.)

5 A: What will you buy if you get money for your birthday?

(Bạn sẽ mua gì nếu nhận được tiền nhân ngày sinh nhật?)

B: I’ll buy new headphones. What about you?

(Tôi sẽ mua chiếc tai nghe mới. Thế còn bạn?)

A: I ‘ll buy new shoes if I get money for my birthday.

(Tôi sẽ mua giày mới nếu nhận được tiền cho ngày sinh nhật của mình.)

Finished? Invent a new team member for the Stay Alive programme.

(Bạn đã hoàn thành? Tạo ra một đội mới trong nhóm cho chương trình Stay Alive.)

Lời giải:

Team 3: The Oranges

Nam Le is observant and wise. He knows a lot about wild. Weak points: He talks too much. 

He will do well if he doesn’t always make noise.

Survival rating: ****

Phong Nguyen is brave, and he isn’t afraid of anything. 

Weak points: He’s hot-tempered. He won’t go far if he doesn’t keep his self-control.

Survival rating: **

Lilly Tran rode solo around Vietnam. She’s very enthusiastic.

Weak points: She’s stubborndoesn’t listen to others.

If she listens to the others, she’ll do OK.

Survival rating: **

Tạm dịch:

Đội 3: The Oranges

Nam Le là người tinh ý và khôn ngoan. Anh ấy biết rất nhiều điều về hoang dã. Điểm yếu: Anh ấy nói quá nhiều.

Anh ấy sẽ làm tốt nếu anh ấy không luôn gây ồn ào.

Đánh giá sinh tồn: ****

Phong Nguyễn dũng cảm, không sợ bất cứ điều gì.

Điểm yếu: Anh ấy nóng tính. Anh ấy sẽ không tiến xa nếu anh ấy không giữ được sự tự chủ của mình.

Xếp hạng sống sót: **

Lilly Trần một mình đạp xe vòng quanh Việt Nam. Cô ấy rất nhiệt tình.

Điểm yếu: Cô ấy cứng đầu và không lắng nghe người khác.

Nếu cô ấy lắng nghe những người khác, cô ấy sẽ ổn.

Xếp hạng sống sót: **

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Unit 6. Survival
  •  Vocabulary and Listening trang 72 Unit 6 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Vocabulary and Listening trang 72 Unit 6 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Giải bài tập Vocabulary and Listening: Survival equipment - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 6 trang 72. 4.Read the questions. Then listen again and choose the correct answers.(Đọc câu hỏi. Sau đó nghe lại và chọn các câu trả lời đúng.)

  • Speaking trang 74 Unit 6 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Speaking trang 74 Unit 6 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Giải bài tập Speaking: Giving instructions - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 6 trang 74. 2.Read the key phrases. Cover the dialogue and complete them with one word. Watch or listen again and check.(Đọc các cụm từ khoá. Che đoạn hội thoại và hoàn thành chúng bằng một từ. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)

  • Writing trang 75 Unit 6 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Writing trang 75 Unit 6 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Giải bài tập Writing: A blog - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 6 trang 75. 2. Complete the Key Phrases with words from the blog.(Hoàn thành các Cụm từ khoá bằng các từ từ blog.)

  •  CLIL: Technology trang 76 Unit 6 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    CLIL: Technology trang 76 Unit 6 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Giải bài tập CLIL: Technology - GPS and survival - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 6 trang 76. 3.Read the text again and answer the questions.(Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)