Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Language Review 3 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

Giải Language Review 3 trang 96 tiếng Anh 10 Global Success. Rewrite the sentences using comparative and superlative adjectives or the passive voice without changing their meanings, Choose the best relative pronoun to complete each sentence.

Pronunciation

Read the following sentences. Underline the stressed words in each sentences, then mark the stressed syllables in these words. Listen and check.

(Đọc những câu sau. Gạch chân các từ được nhấn trọng âm trong mỗi câu, sau đó đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong những từ này. Nghe và kiểm tra.)

1. Our responsibility is to help the children in remote areas.

2. Viet Nam is an active member of many international organisations.

3. Our company has gained economic benefits from selling local products.

4. There are many new learning activities at schools now.

Phương pháp: 
 

Trọng âm câu là sự nhấn mạnh vào một vài từ nhất định trong câu. Chúng ta thường nhấn vào các từ chứa nội dung câu, như động từ chính, danh từ, tính từ và trạng từ.

Lời giải: 

1. Our responsi’bility is to help the ‘children in re’mote areas.

2. Viet Nam is an ‘active ‘member of many inter’national organi’sations.

3. Our ‘company has gained eco’nomic ‘benefits from ‘selling ‘local ‘products.

4. There are many new learning activities at schools now.

Dịch:

1. Trách nhiệm của chúng tôi là giúp đỡ trẻ em vùng sâu vùng xa.

2. Việt Nam là thành viên tích cực của nhiều tổ chức quốc tế.

3. Công ty chúng tôi đã thu được lợi ích kinh tế từ việc bán các sản phẩm địa phương.

4. Có rất nhiều hoạt động học tập mới tại các trường học hiện nay.

Vocabulary

1. Match the words that go together.

(Nối các từ đi với nhau.)

1. equal

a. learning

2. traditional

b. growth

3. face-to-face

c. opportunities

4. economic

d. method

Phương pháp: 

equal (adj): công bằng

learning: học tập

traditional (adj): truyền thống

growth (n): sự tăng trưởng

face-to-face (adj): trực tiếp, đối mặt

opportunities: cơ hội

economic (adj): kinh tế

method (n): phương pháp

Lời giải: 

1. c 2. d 3. a 4. b

Dịch:

1. equal opportunities = cơ hội bình đẳng

2. traditional method = phương pháp truyền thống

3. face-to-face learning = học trực tiếp

4. economic growth = tăng trưởng kinh tế

2. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.

(Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc.)

1. Men and women should be treated _______ at work. (equal)

2. Joining international _______ will bring many benefits to a country. (organise)

3. More men are now taking jobs _______ done by women. (tradition)

4. _______ gives girls the opportunity to have a better life. (educate)

Phương pháp: 

equal (adj): công bằng => equally (adv): một cách công bằng

organise (v): tổ chức => organisation (n): tổ chức

tradition (n): truyền thống => traditionally (adv): theo truyền thống

educate (v): giáo dục => education (n): sự giáo dục

Lời giải: 

1. equally 2. organisations 3. traditionally 4. Education

Giải thích:

equal (adj): công bằng => equally (adv): một cách công bằng

organise (v): tổ chức => organisation (n): tổ chức

tradition (n): truyền thống => traditionally (adv): theo truyền thống

educate (v): giáo dục => education (n): sự giáo dục

Dịch:

1. Nam giới và phụ nữ nên được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.

2. Gia nhập các tổ chức quốc tế sẽ mang lại nhiều lợi ích cho một quốc gia.

3. Ngày nay, ngày càng có nhiều nam giới nhận những công việc do phụ nữ làm theo truyền thống.

4. Giáo dục mang đến cho các cô gái cơ hội có cuộc sống tốt đẹp hơn.

Grammar

1. Choose the best relative pronoun to complete each sentence.

(Chọn đại từ quan hệ đúng nhất để hoàn thành mỗi câu.)

1. He bought all the books ______ he needs for his English course.

A. that

B. who

C. whose

2. This computer, ______ I often use to learn English, is a birthday present from my father.

A. which

B. that

C. whose

3. I like working with classmates ______ are responsible and creative.

A. whose

B. which

C. who

4. Nam, ______ father is a famous surgeon, wants to go to medical school.

A. which

B. whose

C. who

Phương pháp: 

1. WHO: người mà

- Làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ

- Thay thế cho danh từ chỉ người

….. N (person) + WHO + V + O

2. THAT: cái mà/ người mà

- Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

- Thay thế cho danh từ chỉ vật hoặc chỉ người, không đứng sau dấu phẩy

- Dùng khi trước nó có từ chỉ số lượng, thứ tự, hỗn hợp người và vật

….. N (person) + THAT + V + O

…... N (thing) + THAT + S + V

3. WHICH: cái mà

- Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

- Thay thế cho danh từ chỉ vật

….N (thing) + WHICH + V + O

….N (thing) + WHICH + S + V

4. WHOSE: của, cái/người mà có

- Làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

- Chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Lời giải: 

1. A

2. A

3. C

4. B

1. He bought all the books that he needs for his English course.

(Anh ấy đã mua tất cả những cuốn sách mà anh ấy cần cho khóa học tiếng Anh của mình.)

2. This computer, which I often use to learn English, is a birthday present from my father.

(Chiếc máy tính này, cái mà tôi thường dùng để học tiếng Anh, là quà sinh nhật của bố tôi.)

3. I like working with classmates who are responsible and creative.

(Tôi thích làm việc với các bạn cùng lớp, những người có trách nhiệm và sáng tạo.)

4. Nam, whose father is a famous surgeon, wants to go to medical school.

(Nam, có bố là một bác sĩ phẫu thuật nổi tiếng, muốn đi học y khoa.)

2. Rewrite the sentences using comparative and superlative adjectives or the passive voice without changing their meanings.

(Viết lại các câu bằng cách sử dụng tính từ so sánh hơn và so sánh nhất hoặc câu bị động mà không thay đổi nghĩa của chúng.)

1. The United Nations is the largest international organisation.

=> No international organisation _______________________ the United Nations.

2. We can’t accept your application today.

=> Your application __________________________________ today.

3. Viet Nam wasn’t as active as it is now in the region.

=> Now Viet Nam __________________ in the region than it was in the past.

4. I have never taken such an interesting online course.

=> This is __________________________ I have ever taken.

5. They should provide more job opportunities for women in mountainous areas.

=> More jobs opportunities _____________ in mountainous areas.

Lời giải:

1. is larger than

2. can’t be accepted

3. is more active

4. the most interesting online course

5. should be provided for women

Dịch:

A. Câu gốc

1. Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất.

2. Chúng tôi không thể chấp nhận đơn đăng ký của bạn hôm nay.

3. Việt Nam không năng động như hiện nay trong khu vực.

4. Tôi chưa bao giờ tham gia một khóa học trực tuyến thú vị như vậy.

5. Họ nên cung cấp nhiều cơ hội việc làm hơn cho phụ nữ miền núi.

B. Câu mới

1. Không có tổ chức quốc tế nào lớn hơn Liên hợp quốc.

2. Không thể chấp nhận đơn đăng ký của bạn hôm nay.

3. Hiện Việt Nam đang hoạt động tích cực hơn trong khu vực so với trước đây.

4. Đây là khóa học trực tuyến thú vị nhất mà tôi từng tham gia.

5. Cần cung cấp nhiều cơ hội việc làm hơn cho phụ nữ miền núi.

Sachbaitap.com 

 

Xem thêm tại đây: Review 3
  • Skills Review 3 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Skills Review 3 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Skills Review 3 trang 97 tiếng Anh 10 Global Success. Write a paragraph (120 - 150 words) about an international organisation you have learnt about (e.g. UN, UNICEF, WTO). Use the outline below to help you. Read the text again and decide whether the statements are true (T) or false (F).

  • Từ vựng unit 9 tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Từ vựng unit 9 tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Tổng hợp từ vựng unit 9 tiếng Anh Global Success lớp 10. Balance, biodiversity, climate change, consequence, deforestation, ecosystem.

  • Getting Started Unit 9 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Getting Started Unit 9 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Getting started unit 9 trang 100 tiếng Anh lớp 10 Global Success. Complete the following sentences based on the conversation. Match the words in A with the words in B to form phrases in 1. Read the conversation again and answer the questions.

  • Language Unit 9 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Language Unit 9 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Language unit 9 trang 101 tiếng Anh 10 Global Success. Mark the stressed syllables in the words in bold. Then practise saying the sentences with a natural rhythm. Listen and repeat. Pay attention to the stressed words in the sentences.