Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Soạn bài Bình Ngô đại cáo - Văn 10 Chân trời sáng tạo

Soạn Văn 10 tập 2 Chân trời sáng tạo bài Bình Ngô đại cáo. Bạn biết những tác phẩm nào trong văn học Việt Nam gắn với các sự kiện trọng đại, thể hiện sâu sắc tình cảm yêu nước, tự hào dân tộc? Hãy kể tên tác phẩm và tác giả.

I. Trước khi đọc

Câu hỏi:

Bạn biết những tác phẩm nào trong văn học Việt Nam gắn với các sự kiện trọng đại, thể hiện sâu sắc tình cảm yêu nước, tự hào dân tộc? Hãy kể tên tác phẩm và tác giả.

Phương pháp:

Nêu hiểu biết của bản thân về những tác phẩm nào trong văn học Việt Nam gắn với các sự kiện trọng đại, thể hiện sâu sắc tình cảm yêu nước, tự hào dân tộc.

Lời giải:

- Một số tác phẩm văn học gắn với các sự kiện trọng đại:

+ Hịch Tướng Sĩ- Hưng Đạo vương Trần Quốc Tuấn

+ Nam Quốc Sơn Hà – Lý Thường Kiệt

+ Bình Ngô Đại Cáo – Nguyễn Trãi

II. Đọc văn bản

Câu 1.

Tác giả nêu ra quan điểm nhân nghĩa ở đầu bài cáo nhằm mục đích gì?

Phương pháp:

- Đọc kĩ đoạn 1.

- Chú ý quan niệm về nhân nghĩa của Nguyễn Trãi.

- Hiểu được quan niệm về nhân nghĩa của Nguyễn Trãi.

Lời giải:

- Việc nêu ra quan niệm về nhân nghĩa ở đầu bài cáo nhằm khẳng định tư tưởng chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 2.

Ở đoạn 2, tác giả cho thấy giặc Minh đã gây ra những tội ác gì trên đất nước ta?

Phương pháp:

- Đọc kĩ đoạn 2.

- Chú ý những hình ảnh, từ ngữ miêu tả tội ác mà giặc gây ra trên đất nước ta.

Lời giải:

- Ở đoạn 2, tác giả cho thấy giặc Minh đã gây ra những tội ác trên đất nước ta: thừa cơ gây họa khi chính sự Đại Việt chưa yên ổn, gây nhiễu loạn, tàn ác, làm khổ nhân dân, bắt dân ta làm phục dịch suốt hai mươi năm, thể hiện sự tham lam và tàn bạo (vơ vét sản vật, tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ,...).

Câu 3.

Dựa vào những hình ảnh ở cuối đoạn 3a (“Nhân dân...lấy ít địch nhiều”), bạn hãy dự đoán về diễn biến tiếp theo của cuộc khởi nghĩa.

Phương pháp:

- Chú ý những hình ảnh ở cuối đoạn 3a.

- Đưa ra lời dự đoán.

Lời giải:

Những hình ảnh cuối ở đoạn a, “Nhân dân bốn cõi một nhà, dựng cờ phấp phới”, “Tướng sĩ một lòng phụ từ”. Đã thể hiện tinh thần đoàn kết toàn dân, toàn quân. Những hình ảnh “Thế trận xuất kì, lấy yếu chống mạnh”, “Dùng quân mai phục, lấy ít địch nhiều”. Nhằm thể hiện sự thắng lợi sắp tới của nghĩa quân.

Câu 4.

Bạn hình dung như thế nào về khí thế chiến thắng của nghĩa quân trong đoạn 3b?

Phương pháp:

- Đọc kĩ đoạn 3b.

- Chú ý về những hình ảnh, từ ngữ miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân trong đoạn 3b.

Lời giải:

- Khí thế chiến thắng của nghĩa quân trong đoạn 3b là chiến thắng vang dội, khí thế ngút trời, vẻ vang và bùng nổ như sự gột rửa sạch những chà đạp, những nhục nhã mà giặc Minh khi xâm lược đất nước ta đã gây ra.

Câu 5.

So với các đoạn trên, giọng nghị luận ở đoạn này có gì khác biệt?

Phương pháp:

Đọc kĩ đoạn cuối.

Lời giải:

Ở đoạn thứ 5 giọng điệu nghị luận là giọng tự hào, mãnh liệt. Thể hiện sự phấn khởi, hào hứng trước một kỉ nguyên mới tốt đẹp của dân tộc. Khẳng định về sự vững bền muôn đời.

III. Sau khi đọc 

Câu 1.

Xác định hoàn cảnh ra đời, mục đích viết của bài cáo. Những dấu hiệu nào giúp bạn nhận biết Bình Ngô đại cáo là một văn bản nghị luận?  

Phương pháp:

- Đọc kĩ văn bản.

- Đọc lý thuyết tại phần Tri thức Ngữ Văn.

- Nhận biết được những dấu hiệu của một văn bản nghị luận.

Lời giải:

- Hoàn cảnh ra đời: Bình Ngô đại cáo ra đời sau khi nghĩa quân Lam Sơn đánh thắng giặc Minh.

- Mục đích viết của bài cáo: Tuyên bố cuộc kháng chiến dành thắng lợi.

- Dấu hiệu nhận biết Bình Ngô đại cáo là một văn bản nghị luận:

+ Thể loại văn bản: thể Cáo là một trong những thể văn nghị luận cổ thời xưa.

+ Văn bản có hệ thống luận điểm rõ ràng, được chia tách thành các đoạn, đi kèm là những lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục để

chứng minh, làm sáng rõ luận điểm.

-> Như vậy có thể khẳng định Bình Ngô đại cáo là một văn bản nghị luận.

Câu 2.

Có người nhận định rằng: Bình Ngô đại cáo là một bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc và tính chất tuyên ngôn ấy thể hiện rõ ngay trong phần mở đầu của bài cáo. Cho biết ý kiến của bạn về nhận định trên. 

Phương pháp:

- Đọc kĩ văn bản.

- Nêu lên quan điểm của bản thân.

- Hiểu được một đất nước độc lập cần được thể hiện qua những yếu tố nào.

Lời giải:

- Phần mở đầu bài cáo ngoài việc tiêu lên lập trường nhân nghĩa chấn chỉnh của dân tộc Đại Việt, còn đề cập đến những vấn đề lớn:

+ Nước Đại Việt là một nước có lãnh thổ riêng biệt với một nền văn hoá riêng biệt có bề dày lịch sử “Như nước Đại Việt ta từ trước phong tục Bắc Nam cũng khác”.

+ Nước Đại Việt là một nước có chủ quyền, độc lập từ lâu đời với những triều đại tự chủ ngang hàng với lân bang “Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần ... xưng đế một phương”.

+ Nước Đại Việt là một nước có truyền thống đấu tranh bất khuất chống ngoại xâm bảo vệ chủ quyền và chiến thắng ngoại xâm qua nhiều triều đại “Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau ... chứng cớ còn ghi”.

=> Do đó, phần này có ý nghĩa như một tuyên ngôn độc lập

Câu 3.

Chứng minh “nhân nghĩa” trong câu mở đầu: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân; Quân điếu phạt trước lo trừ bạo là một tư tưởng quan trọng xuyên suốt cả bài cáo. Lời mở đầu này cùng với những câu văn tiếp theo ở phần 1 có quan hệ nối kết như thế nào với các phần 2, 3a, 3b, 4 trong bài cáo? 

Phương pháp:

- Chú ý hai câu mở đầu.

- Hiểu được khái niệm nhân nghĩa và quan điểm “nhân nghĩa” của Nguyễn Trãi.

Lời giải:

- “Nhân nghĩa” là tư tưởng trọng yếu xuyên suốt bài cáo và được thể hiện nhất quán trong các phần của bài cáo như sau:

+ Ở phần 1, nó thể hiện qua quan điểm nhân nghĩa” là trừ bạo để yên dân, gìn giữ chủ quyền chống lại bọn cướp nước. Đây chính là lí do có công cuộc “Bình Ngô”.

+ Ở phần 2, nó là sự phơi bày những tội ác của giặc Minh trong niềm thương xót sâu sắc đối với dân lành và căm phẫn vô biên đối với quân giặc bạo ngược.

+ Ở phần 3, nó thể hiện ở tuyên ngôn của quân ta, đội quân chính nghĩa: “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn; lấy chỉ nhân để lay cùng bạo”, ở cảm xúc bất nhẫn trước cảnh máu chảy đầu rơi của binh sĩ giặc do sự ngoan cố ngu xuẩn của bọn tướng lĩnh cầm đầu, ở “lòng hiếu sinh” tha bổng hàng binh giặc và cấp phương tiện cho về nước.

+ Ở phần 4, nó thể hiện ở niềm tự hào của một dân tộc đã chiến thắng trong tư thế chính nghĩa.

=> Phần 1 và các phần tiếp theo của bài cáo nối kết theo quan hệ nhân quả.

Câu 4.

Dựa vào bố cục của văn bản, hãy tóm tắt các luận điểm chính trong bài cáo và nhận xét về cách tổ chức, sắp xếp hệ thống luận điểm của tác giả. (Có thể dùng lời, bảng biểu hay sơ đồ tư duy). 

Phương pháp:

- Đọc kĩ toàn bộ văn bản.

- Tóm tắt các ý chính dựa theo bố cục văn bản đã chia sẵn.

Lời giải:

Các luận điểm chính trong bài cáo:

Câu 5.

Phân tích cách sử dụng lí lẽ và bằng chứng của tác giả trong phần 1 hoặc phần 2 của bài cáo.

Phương pháp:

- Đọc kĩ phần 1 hoặc phần 2.

- Chú ý các lí lẽ, dẫn chứng được đưa ra để chứng minh cho luận điểm trong các phần.

Lời giải:

- Những lí lẽ kèm theo bằng chứng trong phần 1 của bài cáo:

+ Nước Đại Việt từ lâu đời đã có lãnh thổ riêng “núi sông bờ cõi đã chia”, chủ quyền riêng “Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập; Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyễn mỗi bên xưng đế một phương”, văn hoá riêng” “phong tục Bắc Nam cũng khác”.

+ Bởi thế, các triều đại phương Bắc muốn thôn tính nước ta đều chuốc lấy thất bại thảm hại “Lưu Cung (vua Nam Hán), Triệu Tiết (tướng nhà Tống), Toa Đô, 0 Mã Nhi (tướng nhà Nguyên) đều “thất bại”, “tiêu vong”, bị “bắt sống”, “giết tươi”.

=> Những lí lẽ và bằng chứng này rất xác đáng vì “Việc xưa xem xét, Chứng có còn ghi” rõ ràng, đầy đủ trong sử sách.

=> Mỗi lí lẽ đưa ra đều có bằng chứng đi kèm để chứng minh tính chân thật không ai có thể phủ nhận, từ đó tạo sức thuyết phục cho là nghị luận của tác giả và thể hiện rõ được mục đích viết bài cáo là công bố rộng rãi cùng toàn dân về cuộc chiến đấu chính nghĩa chống lại giặc Minh xâm lược bảo vệ chủ quyền đã thắng lợi vẻ vang.

Câu 6.

Phân tích sự kết hợp giữa yếu tố tự sự (lược thuật về sự việc) với nghị luận trong phần 3a (hoặc phần 3b) của bài cáo. 

Phương pháp:

- Đánh dấu các yếu tố tự sự và yếu tố nghị luận trong phần 3a hoặc 3b.

- Nhận xét về sự kết hợp giữa hai yếu tố.

Lời giải:

- Tác dụng của sự kết hợp giữa tự sự với nghị luận trong phần 3b của bài cáo:

+ Đây là phần nói về giai đoạn phản công thắng lợi của quân đội ta. Vấn đề nghị luận ở đây là chính nghĩa tất thắng phi nghĩa, “đại nghĩa”, “chí nhân" tất yếu sẽ thắng “hung tàn”, “cường bạo”.

+ Những câu văn kể về chiến thắng nhanh chóng, bất ngờ (sấm vang, chớp giật”, “trúc chẻ, tro bay”), giòn giã, liên tục của quân ta ("Ngày 18 Ngày 20..., Ngày 25..., Ngày 28 ), kể về tư thế tự tin, chủ động của ta, tư thế bế tắc, bị động của giặc (“ Thuận đà, ta đưa lưỡi đao tung phá; Bí nước, giặc quay mũi giáo đánh nhau”), kể về tinh thần phấn chấn, hào hùng của ta, tâm trạng hoang mang, sợ hãi của giặc (“Đánh một trận sạch không kinh ngạc, Đánh hai trận tan tác chim muông”, “quân Vân Nam nghi ngờ khiếp vía mà vỡ mật; ... quân Mộc Thạnh xéo lên nhau chạy để thoát thân”) đồng thời cũng là những lời nghị luận sắc bén thể hiện tình thế “bó tay dể đợi bại vong, giặc đã trí cùng lực kiệt” của kẻ phi nghĩa và “chẳng đánh mà người chịu khuất, ta đây mưu phạt tâm công” của người chính nghĩa. Tự sự và nghị luận đã kết hợp nhuần nhuyễn tạo nên giọng điệu đanh thép, hùng tráng của bài văn.

Câu 7.

Cách sử dụng từ ngữ, các thủ pháp nghệ thuật (liệt kê, đối, ẩn dụ, thậm xưng,...) trong việc xây dựng hình ảnh, tạo nhịp điệu ở bài cáo có tác dụng biểu cảm như thế nào? 

Phương pháp:

- Đọc kĩ văn bản.

- Chú ý cách sử dụng từ ngữ, các thủ pháp nghệ thuật (liệt kê, đối, ẩn dụ, thậm xưng,...)

Lời giải:

- Liệt kê: Có tác dụng minh chứng cụ thể và tạo cảm giác về mức độ nhiều, liên tục.

- Ẩn dụ: Có tác dụng gợi liên tưởng, từ đó gợi lên những ý nghĩa sâu xa, làm cho câu văn, bài văn thêm hàm súc, giàu hình ảnh và có sức biểu cảm cao.

- Thậm xưng: Có tác dụng kích thích cảm xúc đến cao độ

=> Tất cả góp phần tạo nên sự biểu cảm, hấp dẫn trong việc việc xây dựng hình ảnh, tạo nhịp điệu ở bài cáo.

Câu 8. 

Nhận xét về sự thay đổi giọng điệu nghị luận của bài cáo qua từng đoạn. Theo bạn, việc xem Bình Ngô đại cáo là một “thiên cổ hùng văn” có thích đáng không? Vì sao? 

Phương pháp:

- Đọc kĩ từng đoạn và đưa ra lời nhận xét về giọng điệu trong từng đoạn.

- Đưa ra ý kiến của bản thân.

Lời giải:

- Giọng điệu nghị luận của bài cáo qua từng đoạn:

+ Đoạn 1: Khẩu khí, khẳng định, hùng hồn.

+ Đoạn 2: Xót thương, căm phẫn.

+ Đoạn 3: Đanh thép, tự hào.

+ Đoạn 4: Khiêm tốn xen lẫn tự hào, hi vọng.

- Theo tôi, việc xem Bình Ngô đại cáo là một "thiên cổ hùng văn" có thích đáng. Vì Bình Ngô đại cáo là áng văn tổng kết xuất sắc công cuộc kháng chiến chống Minh mười năm kiên trì, gian khổ và đi đến thắng lợi vẻ vang của nghĩa quân Lam Sơn, cũng là của toàn dân Việt Nam.

Sachbaitap.com

  • Soạn bài Đất rừng phương Nam - Văn 10 Chân trời sáng tạo

    Soạn bài Đất rừng phương Nam - Văn 10 Chân trời sáng tạo

    Soạn Văn 10 tập 2 Chân trời sáng tạo bài Đất rừng phương Nam. Dựa vào nhan đề Đất rừng phương Nam, bạn suy đoán xem phần văn bản dưới đây sẽ kể với bạn những chuyện gì? Bạn hiểu thế nào là “ăn ong”? Câu chuyện đi lấy mật giúp bạn hiểu thêm điều gì về thiên nhiên, cuộc sống, tính cách con người Nam Bộ?

  • Soạn bài Giang - Văn 10 Chân trời sáng tạo

    Soạn bài Giang - Văn 10 Chân trời sáng tạo

    Soạn Văn 10 tập 2 Chân trời sáng tạo bài Giang. Chú ý quá trình làm quen và diễn biến tình cảm giữa hai nhân vật qua lời kể và lời thoại. Chú ý lời giới thiệu của Giang về nhân vật “tôi” và tác động của nó đến các nhân vật.

  • Soạn bài Đọc kết nối chủ điểm: Xuân về - Văn 10 Chân trời sáng tạo

    Soạn bài Đọc kết nối chủ điểm: Xuân về - Văn 10 Chân trời sáng tạo

    Soạn Văn 10 tập 2 Chân trời sáng tạo bài Xuân về. Phát biểu cảm nhận về một hình ảnh đặc trưng cho bức tranh mùa xuân làng quê Việt Nam trong bài thơ. Xác định chủ đề, cảm hứng chủ đạo của bài thơ và cho biết nhan đề Xuân về đã góp phần thể hiện chủ đề, cảm hứng chủ đạo ấy như thế nào.

  • Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 77 - Văn 10 Chân trời sáng tạo

    Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 77 - Văn 10 Chân trời sáng tạo

    Soạn Văn 10 tập 2 Chân trời sáng tạo bài Thực hành tiếng việt. Hãy chỉ ra biện pháp tu từ chêm xen và nêu tác dụng của biện pháp ấy trong các trường hợp dưới đây: Chỉ ra biện pháp tu từ liệt kê và nêu tác dụng của biện pháp ấy trong các trường hợp sau: