Vocabulary trang 58 Unit 5 Tiếng Anh 7 Friends PlusGiải bài tập Vocabulary: Units of measurement - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 5 trang 58. 2.Complete the Amazing Achievementstext with words from exercise 1. Then listen and check.(Hoàn thành văn bản Amazing Achievements với các từ trong bài tập 1. Sau đó nghe và kiểm tra.) THINK! Where can you find information about world records? (SUY NGHĨ! Bạn có thể tìm thông tin về các kỷ lục thế giới ở đâu?) Lời giải: You can find information about world records on the internet. (Bạn có thể tìm thông tin về các kỷ lục thế giới trên internet.) 1.Complete lists 1–3 with the words in the box. Put the time and number words in order. Then listen and check. (Hoàn thành danh sách 1–3 với các từ trong hộp. Đặt từ chỉ thời gian và số theo thứ tự. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.) 1 Time: millennium (longest), … 2 Numbers: billion (biggest), … 3 Measurements: ton, …
1 Thời gian: thiên niên kỷ (dài nhất),… 2 Con số: tỷ (lớn nhất),… 3 Đo lường: tấn,… Lời giải: 1. Time: millennium (thiên niên kỷ), century (thế kỷ), decade (thập kỷ), year (năm), month (tháng), week (tuần), day (ngày), hour (giờ), minute (phút), second (giây) 2. Numbers: billion (tỷ), million (triệu), thousand (nghìn), hundred (trăm), half (một nửa), quarter (phần tư) 3. Measurements: ton (tấn), kilo (ki-lô-gam), kilometre (ki-lô-mét), metre (mét), fraction (phân số) 2.Complete the Amazing Achievementstext with words from exercise 1. Then listen and check. (Hoàn thành văn bản Amazing Achievements với các từ trong bài tập 1. Sau đó nghe và kiểm tra.) AMAZING ACHIEVEMENTS AGE Jeanne Calment (1875–1997) lived 122 years and 164 (1) ………… . HEIGHT Thirteen-year-old Malavath Poorna from India climbed Mount Everest (8,848 (2) …… ) in 2014. DISTANCE In 1970 three American astronauts travelled more than four hundred (3) ………… kilometres from Earth, around the moon, and back to Earth again. RAP Chicago rapper Twista can rap an incredible 280 words a (4) ………… . That’s almost five words every (5) ………… . FOOD Takeru Kobayashi once ate 110 hot dogs in ten (6) ………… . BOOKS Agatha Christie was one of the most popular writers in history, selling more than two (7) ………… books. FILMS Jennifer Lawrence is the most successful film actress of the last (8) ………… . The first Hunger Games film made more than 864 (9) ………… dollars. SPORT Paula Radcliffe finished a 42.195-(10) ………… marathon in two hours, 15 minutes and 25 (11) ………… . MONEY One of the world's richest people is Warren Buffett. His wealth is approximately 96 (12) ………… dollars. SKILL Nancy Siefker shot an arrow 6.09 (13) ………… – using her feet! STRENGTH Kevin Fast pulled a 55-(14) ………… aeroplane. ENDURANCE Wimm Hoff spent 1 (15) ………… , 42 minutes and 22 seconds covered in snow. Brrrr! Lời giải:
AMAZING ACHIEVEMENTS AGE Jeanne Calment (1875–1997) lived 122 years and 164 days. HEIGHT Thirteen-year-old Malavath Poorna from India climbed Mount Everest (8,848 metres) in 2014. DISTANCE In 1970 three American astronauts travelled more than four hundred thousand kilometres from Earth, around the moon, and back to Earth again. RAP Chicago rapper Twista can rap an incredible 280 words a minute. That’s almost five words every second. FOOD Takeru Kobayashi once ate 110 hot dogs in ten minutes. BOOKS Agatha Christie was one of the most popular writers in history, selling more than two billion books. FILMS Jennifer Lawrence is the most successful film actress of the last decade. The first Hunger Games film made more than 864 million dollars. SPORT Paula Radcliffe finished a 42.195- kilometres marathon in two hours, 15 minutes and 25 seconds. MONEY One of the world's richest people is Warren Buffett. His wealth is approximately 96 billion dollars. SKILL Nancy Siefker shot an arrow 6.09 metres – using her feet! STRENGTH Kevin Fast pulled a 55- tons aeroplane. ENDURANCE Wimm Hoff spent 1 hour, 42 minutes and 22 seconds covered in snow. Brrrr! Tạm dịch: NHỮNG THÀNH TÍCH TUYỆT VỜI TUỔI Jeanne Calment (1875–1997) sống 122 năm 164 ngày. CHIỀU CAO Malavath Poorna, 13 tuổi đến từ Ấn Độ đã leo lên đỉnh Everest (8.848 mét) vào năm 2014. KHOẢNG CÁCH Năm 1970, ba phi hành gia người Mỹ đã đi hơn bốn trăm nghìn km từ Trái đất, vòng quanh mặt trăng và quay trở lại Trái đất một lần nữa. RAP Rapper Chicago Twista có thể rap 280 từ một phút một cách đáng kinh ngạc. Đó là gần năm từ mỗi giây. ĐỒ ĂN Takeru Kobayashi đã từng ăn 110 chiếc xúc xích trong vòng mười phút. SÁCH Agatha Christie là một trong những nhà văn nổi tiếng nhất trong lịch sử, bán được hơn hai tỷ cuốn sách. PHIM Jennifer Lawrence là nữ diễn viên điện ảnh thành công nhất trong thập kỷ qua. Bộ phim Hunger Games đầu tiên đã thu về hơn 864 triệu đô la. THỂ THAO Paula Radcliffe đã hoàn thành cuộc đua marathon 42,195 km trong hai giờ 15 phút và 25 giây. TIỀN BẠC Một trong những người giàu nhất thế giới là Warren Buffett. Tài sản của anh ấy là xấp xỉ 96 tỷ đô la. KỸ NĂNG Nancy Siefker đã bắn một mũi tên dài 6,09 mét - bằng đôi chân của mình! SỨC LỰC Kevin Fast đã kéo một chiếc máy bay nặng 55 tấn. SỨC BỀN Wimm Hoff đã trải qua 1 giờ 42 phút và 22 giây bị tuyết bao phủ. Brrrr! 3. Listen and repeat numbers 1–5. (Nghe và lặp lại các số từ 1–5.) 1 1.6 3 1,005 5 1,253,871 2 235 4 23,608 Lời giải: 1 1.6 = one point six 2 235 = two hundred and thirty five 3 1,005 = one thousand and five 4 23,608 = twenty three thousand six hundred and eight. 5 1,253,871 = one million two hundred and fifty three thousand eight hundred and seventy one 4. Say numbers 6–10. Listen and check. (Nói các số từ 6–10. Nghe và kiểm tra.) 6 9.25 9 82,359 7 555 10 9,999,999 8 9,001 Lời giải: 6 9.25 = nine point two five 7 555 = five hundred and fifty five 8 9,001 = nine thousand and one 9 82,359 = eighty two thousand three hundred and fifty nine 10 9,999,999 = nine million nine hundred and ninety nine thousand nine hundred and ninety nine 5. Look at the list of questions. Then watch or listen to people guessing the answers. Which of the questions do they answer? (Nhìn vào danh sách các câu hỏi. Sau đó xem hoặc nghe mọi người đoán câu trả lời. Họ trả lời câu hỏi nào?) 1 How long does a butterfly live? 2 How many people live in Viêt Nam? 3 How much does an elephant weigh? 4 How fast can the world’s fastest car go? 5 How many minutes are there in a lifetime? 6 How tall is the world’s smallest person? 7 How many countries and languages are therein the world? Phương pháp: 1 Con bướm sống được bao lâu? 2 Có bao nhiêu người sống ở Việt Nam? 3 Con voi nặng bao nhiêu? 4 Chiếc ô tô nhanh nhất thế giới có thể đi nhanh bao nhiêu? 5 Có bao nhiêu phút trong cuộc đời? 6 Người nhỏ nhất thế giới cao bao nhiêu? 7 Có bao nhiêu quốc gia và ngôn ngữ trên thế giới? Lời giải:
Đáp án: 1, 3, 4, 6 Nội dung bài nghe: 1. A: How long does a butterfly live? B: I don’t know. Any ideas? C: My guess is about a month maybe? A: Most butterflies live no more than two weeks. 2. A: How much does an elephant weigh? B: What do you reckon? C: I reckon…um… I’ve no idea. I guess ten thousand kilos. What do you think? B: Probably. A: One elephant weighs between four thousand and seven thousand kilos. That’s the same as 80 people. 3. A: How fast can the world’s fastest car go? B: I know that one. C: Really? B: Have a guess. C: Around 200 kilometres per hour? B: It’s 435 kilometres per hour – the Hennessey Venom GT. C: That’s fast. A: That’s right. The world’s fastest car can go up to 435.31 kilometres per hour. 4. A: How tall is the world’s shortest person in history? B: I reckon about 60 centimetres? C: Really? I reckon about 70 centimetres tall. A: The shortest man in history was Chandra Bahadur Dangi, who was 54.6 centimetres tall. Hướng dẫn dịch: 1. A: Con bướm sống được bao lâu? B: Tôi không biết. Có ý kiến gì không? C: Dự đoán của tôi có thể là khoảng một tháng? A: Hầu hết các loài bướm sống không quá hai tuần. 2. A: Con voi nặng bao nhiêu? B: Bạn nghĩ sao? C: Tôi nghĩ… ừm… Tôi không biết. Tôi đoán mười nghìn kg. Bạn nghĩ sao? B: Có thể. A: Một con voi nặng từ bốn ngàn đến bảy ngàn kg. Con số đó tương đương với 80 người. 3. A: Chiếc ô tô nhanh nhất thế giới có thể đi với tốc độ bao nhiêu? B: Tôi biết cái đó. C: Thật không? B: Hãy đoán xem. C: Khoảng 200 km một giờ? B: Đó là 435 km một giờ - Hennessey Venom GT. C: Nhanh quá. A: Đúng vậy. Chiếc ô tô nhanh nhất thế giới có thể đi tới 435,31 km một giờ. 4. A: Người thấp nhất thế giới trong lịch sử cao bao nhiêu? B: Tôi tính là khoảng 60 cm? C: Thật không? Tôi tính cao khoảng 70 cm. A: Người đàn ông thấp nhất trong lịch sử là Chandra Bahadur Dangi, cao 54,6 cm. 6. Watch or listen again. Read the Key Phrases. Which of the phrases do you hear each person say? (Xem hoặc nghe lại. Đọc các Cụm từ khoá. Bạn nghe thấy từng người nói những cụm từ nào?)
Phương pháp:
Lời giải:
- Have a guess à dialogue 3 - Any ideas? à dialogue 3 - What do you reckon? à dialogue 2 - I know that one. à dialogue 3 - I don’t know. à dialogue 1 - I’ve no idea. à dialogue 2 - I guess / I reckon… à dialogue 2, 4 - Probably / Maybe à dialogue 1, 2 - Around / About… à dialogue 3, 4 7.USE IT! Work in groups. Guess the answers to some of the questions in exercise 5. Use the key phrases. (THỰC HÀNH! Làm việc nhóm. Đoán câu trả lời cho một số câu hỏi trong bài tập 5. Sử dụng các cụm từ khóa.) How long does a butterfly live? Any ideas? (Một con bướm sống được bao lâu? Có ý kiến gì không?) I’ve no idea. (Tôi không biết.) Have a guess! (Hãy đoán xem!) OK, I’d say maybe two months.. (Được rồi, tôi nói có thể là hai tháng.) Lời giải: 2. A: How many people live in Viêt Nam? (Có bao nhiêu người sống ở Việt Nam?) B: I guess about ninety million. (Tôi đoán là khoảng chín mươi triệu.) 3. A: How much does an elephant weigh? (Con voi nặng bao nhiêu?) B: I don’t know. (Tôi không biết.) A: Have a guess! (Hãy đoán đi!) B: I guess five thousand kilos.( Tôi đoán năm nghìn kg.) 4. A: How fast can the world’s fastest car go? (Chiếc ô tô nhanh nhất thế giới có thể đi với tốc độ bao nhiêu?) B:I know that one. It’s 508.7297 km per hour. (Tôi biết điều đó. Nó là 508,7297 km trên giờ.) 5. A: How many minutes are there in a lifetime? Any ideas? (Có bao nhiêu phút trong cuộc đời? Có ý kiến gì không?) B:I’ve no idea. (Tôi không biết.) A: Have a guess! (Hãy đoán xem!) B:Well, I’d say maybe around 37 million minutes. (Chà, tôi nói có thể khoảng 37 triệu phút.) 6. A: How tall is the world’s smallest person? What do you reckon? (Người nhỏ nhất thế giới cao bao nhiêu? Bạn nghĩ sao?) B: I don’t know. (Tôi không biết.) A: Just guess! (Chỉ đoán thôi!) B: I guess it’s 70 centimetres. (Tôi đoán là 70 cm.) 7. A: How many countries and languages are therein the world? (Có bao nhiêu quốc gia và ngôn ngữ trên thế giới?) B: I know that one. There are 196 countries and7,117 languages in the world. (Tôi biết điều đó. Có 196 quốc gia và 7.117 ngôn ngữ trên thế giới.) Finished? Write more questions like the ones in exercise 5. Ask the group your questions to see if anyone knows the answers. (Bạn đã hoàn thành? Viết thêm các câu hỏi tương tự như câu hỏi trong bài tập 5. Đặt câu hỏi cho nhóm của bạn để xem có ai biết câu trả lời không.) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Unit 5. Achieve
|
Giải bài tập Reading: Meals for medals - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 5 trang 60. 2. Read and listen to the text and answer the questions. (Đọc và nghe văn bản và trả lời các câu hỏi.)
Giải bài tập Language focus: Making comparisons - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 5 trang 61. 4.Complete the sentences with like, different from, as … as.(Hoàn thành câu vớilike, differentfrom, as … as.)
Giải bài tập Vocabulary and Listeing: Jobs and skills - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 5 trang 62. 1.Choose the correct bold words in the texts. Listen and check.(Chọn các từ in đậm chính xác trong các văn bản. Nghe và kiểm tra.)
Giải bài tập Language focus: Ability: can and could, Questions with How...?- Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 5 trang 63. 3.Complete the text with affirmative and negative forms of can and could.(Hoàn thành văn bản với các dạng khẳng định và phủ định của can và could.)