Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 32, 33 Bài 9 tiết 2 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1 - Kết nối tri thứcGiải bài 9 Luyện tập chung tiết 2 trang 32, 33 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2 trang 32, bài 3, 4, 5 trang 33. Một bộ truyện thiếu nhi gồm 6 tập, mỗi tập có 80 trang và 9 tập còn lại, mỗi tập có 60 trang. Hỏi trung bình mỗi tập truyện có bao nhiêu trang? Bài 1 trang 32 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1 Tính a) \(\frac{4}{7} + \frac{2}{3}\) b) \(\frac{{11}}{8} - \frac{2}{5}\) c) \(\frac{8}{9} \times \frac{3}{7}\) d) \(15:\frac{5}{4}\) Phương pháp: - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó. - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai. Lời giải: Bài 2 trang 32 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1 Tính giá trị của biểu thức a) 42 300 : 60 + 84 × 37 b) \(\frac{{15}}{8} \times (9:\frac{{45}}{8}) - \frac{8}{3}\) Phương pháp: - Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. - Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Lời giải: a) 42 300 : 60 + 84 × 37 = 705 + 3 108 = 3 813
Bài 3 trang 33 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1 Viết phân số thập phân hoặc hỗn số thích hợp vào chỗ chấm. a) 4 mm = ………. cm 7 cm = ……… m 63 cm = ……….m 840 m = ………. km b) 7g = ……….. kg 40g = …………. kg 365 g = ………. kg 851 kg = ……….. tấn c) 3 dm 9 cm = ……….. dm 5 m 42 cm = ……….. m 6 kg 450g = ……… kg 2 tấn 84 kg = ………. tấn Phương pháp: Áp dụng cách đổi: 1 mm = \(\frac{1}{{10}}\) cm; 1 cm = \(\frac{1}{{100}}\) m = \(\frac{1}{{1000}}\) m 1g = \(\frac{1}{{1000}}\) kg; 1 kg = \(\frac{1}{{1000}}\) tấn Lời giải: Bài 4 trang 33 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1 Một bộ truyện thiếu nhi gồm 6 tập, mỗi tập có 80 trang và 9 tập còn lại, mỗi tập có 60 trang. Hỏi trung bình mỗi tập truyện có bao nhiêu trang? Phương pháp: - Tính số trang sách của bộ truyện thiếu nhi 6 tập = số trang một tập x 6 - Tính số trang sách của bộ truyện thiếu nhi 9 tập = số trang mỗi tập x 9 - Tính tổng số tập truyện - Số trang trung bình của mỗi tập truyện = (tổng số trang bộ 6 tập + tổng số trang bộ 9 tập) : tổng số tập truyện Lời giải: 6 tập đầu có số trang là: 80 × 6 = 480 (trang) 9 tập còn lại có số trang là: 60 × 9 = 540 (trang) Bộ truyện có số tập là: 6 + 9 = 15 (tập) Trung bình mỗi tập truyện có số trang là: (480 +540) : 15 = 68 (trang) Đáp số: 68 trang Bài 5 trang 33 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1 Đố em! Viết phân số \(\frac{1}{2}\) thành tổng hai phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau. Phương pháp: - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Lời giải: Viết phân số thành tổng hai phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau là: Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 9: Luyện tập chung
|
Giải bài 9 Luyện tập chung tiết 3 trang 34, 35 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3 trang 34, bài 4, 5 trang 35. Vua Quang Trung sinh năm 1753. Hỏi kể từ năm nay, còn bao nhiêu năm nữa sẽ kỉ niệm 300 năm năm sinh vua Quang Trung?
Giải bài 10 Khái niệm số thập phân tiết 1 trang 36, 37 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2 trang 36, bài 3 trang 37. Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. Viết số thập phân thích hợp rồi khoanh màu đỏ vào phần nguyên, màu xanh vào phần thập phân của số thập phân đó.
Giải bài 10 Khái niệm số thập phân tiết 2 trang 37, 38 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2 trang 37, bài 3 trang 38. a) Nối số thập phân thích hợp với mỗi phân số thập phân (theo mẫu). b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải bài 10 Khái niệm số thập phân tiết 3 trang 38, 39 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1 trang 38, bài 2, 3, 4 trang 39. Nối số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó. Viết số thích hợp vào chỗ chấm