Giải bài 1.48 trang 20 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 - Kết nối tri thứcÁp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân, tính nhanh: a) (1 989. 1 990 + 3 978): (1 992. 1 991 – 3 984); b) (637. 527 – 189): (526. 637 + 448) Câu hỏi: Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân, tính nhanh: a) (1 989. 1 990 + 3 978): (1 992. 1 991 – 3 984); b) (637. 527 – 189): (526. 637 + 448) Phương pháp: a) Biểu diễn trong ngoặc thành tích rồi tiến hành chia b) Phân tích số bị chia xem gấp mấy lần số chia Lời giải: a) (1 989. 1 990 + 3 978): (1 992. 1 991 – 3 984) +) 1 989. 1 990 + 3 978 = 1 989. 1 990 + 1 989. 2 = 1 989. (1 990 + 2) = 1 989. 1 992 +) 1 992. 1 991 – 3 984 = 1 992. 1 991 – 1 992. 2 = 1 992. (1 991 – 2) = 1 992. 1 989 Do đó: (1 989. 1 990 + 3 978): (1 992. 1 991 – 3 984) = (1 989. 1 992): (1 992. 1 989) = (1 989: 1 989). (1 992: 1 992) = 1. 1 = 1 b) (637. 527 – 189): (526. 637 + 448) +) 637. 527 – 189 = 637. (526 + 1) – 189 = 637. 526 + 637. 1 – 189 = 637. 526 + (637 – 189) = 637. 526 + 448 Do đó: (637. 527 – 189): (526. 637 + 448) = (637. 526 + 448): (637. 526 + 448) = 1. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên - KNTT
|
Kết quả của mỗi phép nhân sau là một trong bốn phương án (A), (B), (C), (D) cho trong bảng. Hãy tìm phương án đúng mà không đặt tính.
Không đặt tính, hãy so sánh: a) a = 53. 571 và b = 57. 531 b) a = 25. 26 261 và b = 26. 25 251
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa: a) 2. 2. 2. 2. 2; b) 2. 3. 6. 6. 6; c) 4. 4. 5. 5. 5.
Viết dưới dạng lũy thừa của 2 các số sau: 8; 256; 1 024; 2 048.