Bài 1.48 trang 36 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12Xét tính đơn điệu của hàm số. Cho hàm số: \(y = {{4 - x} \over {2x + 3m}}\) a) Xét tính đơn điệu của hàm số. b) Chứng minh rằng với mọi m, tiệm cận ngang của đồ thị (Cm) của hàm số đã cho luôn đi qua điểm \(B( - {7 \over 4}; - {1 \over 2})\) . c) Biện luận theo m số giao điểm của (Cm) và đường phân giác của góc phần tư thứ nhất. d) Vẽ đồ thị của hàm số: \(y = |{{4 - x} \over {2x + 3}}|\) Hướng dẫn làm bài: Xét hàm số \(y = {{4 - x} \over {2x + 3m}}\) a) TXĐ: \(R\backslash {\rm{\{ }} - {{3m} \over 2}{\rm{\} }}\) \(y' = {{ - 2x - 3m - 2(4 - x)} \over {{{(2x + 3m)}^2}}} = {{ - 3m - 8} \over {{{(2x + 3m)}^2}}}\) +) Nếu \(m < - {8 \over 3},y' > 0\) suy ra hàm số đồng biến trên các khoảng \(( - \infty ; - {{3m} \over 2}),( - {{3m} \over 2}; + \infty )\) +) Nếu \(m > - {8 \over 3},y' < 0\) suy ra hàm số nghịch biến trên các khoảng \(( - \infty ; - {{3m} \over 2}),( - {{3m} \over 2}; + \infty )\) +) Nếu \(m = - {8 \over 3}\) thì \(y = - {1 \over 2}\) khi \(x \ne 4\) b) Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } {{4 - x} \over {2x + 3m}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } {{{4 \over x} - 1} \over {2 + {{3m} \over x}}} = - {1 \over 2}\) nên với mọi m, đường thẳng \(y = - {1 \over 2}\) là tiệm cận ngang và đi qua \(B( - {7 \over 4}; - {1 \over 2})\) . c) Số giao điểm của (Cm) và đường phân giác của góc phần tư thứ nhất là số nghiệm của phương trình \({{4 - x} \over {2x + 3m}} = x\) Ta có: \({{4 - x} \over {2x + 3m}} = x \Leftrightarrow 4 - x = 2{x^2} + 3mx\) với \(x \ne - {{3m} \over 2}\) \( \Leftrightarrow 2{x^2} + (3m + 1)x - 4 = 0\) với \(x \ne - {{3m} \over 2}\) +) Thay \(x = - {{3m} \over 2}\) vào (*) , ta có: \(\eqalign{ Như vậy, để \(x = - {{3m} \over 2}\) không là nghiệm của phương trình (*), ta phải có \(m \ne - {8 \over 3}\) . Ta có: \(\Delta = {(3m + 1)^2} + 32 > 0,\forall m\) . Từ đó suy ra với \(m \ne - {8 \over 3}\) đường thẳng y = x luôn cắt (Cm) tại hai điểm phân biệt. d) Ta có: \(\eqalign{ Trước hết, ta vẽ đồ thị (C) của hàm số \(y = {{4 - x} \over {2x + 3}}\) . TXĐ: \(D = R\backslash {\rm{\{ }} - {3 \over 2}{\rm{\} }}\) . Vì \(y' = {{ - 11} \over {{{(2x + 3)}^2}}} < 0\) với mọi nên hàm số nghịch biến trên các khoảng \(( - \infty ; - {3 \over 2});( - {3 \over 2}; + \infty )\). Bảng biến thiên: Tiệm cận đứng \(x = - {3 \over 2}\) Tiệm cận ngang \(y = - {1 \over 2}\) Đồ thị (C) đi qua các điểm \(\left( { - 2;{\rm{ }} - 6} \right),{\rm{ }}\left( { - 1;{\rm{ }}5} \right),(0;{4 \over 3}),(4;0)\)
Để vẽ đồ thị (C’) của hàm số , ta giữ nguyên phần đồ thị (C) nằm phía trên trục hoành và lấy đối xứng phần đồ thị (C) nằm phía dưới trục hoành qua trục hoành.
Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 12 - Xem ngay >> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
Xem thêm tại đây:
Bài 5. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
|
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số ứng với m = 1
Xác định m để hàm số (1) luôn luôn có cực đại, cực tiểu.
Xác định m để hàm số đơn điệu trên R. Khi đó, hàm số đồng biến hay nghịch biến? Tại sao?
Xác định a để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.