Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự : F, O, N, Cl. Phân tử có liên kết phân cực nhất là phân tử nào sau đây ?
Có hai nguyên tố halogen khi ở dạng đơn chất đều độc hại với cơ thể người, nhưng ở dạng hợp chất muối natri lại cần thiết đối với cơ thể người. Hãy cho biết tên 2 nguyên tố đó và tên hợp chất muối natri của chúng.
Vì sao trong các hợp chất, flo luôn có số oxi hoá âm còn các halogen khác, ngoài số oxi hoá âm còn có số oxi hoá dương ?
Cho một luồng khí Cl2 qua dung dịch KBr một thời gian dài. Có thể có những phản ứng hoá học nào xảy ra ? Viết PTHH của các phản ứng đó.
Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch NaCl, NaBr, NaI. Viết PTHH của các phản ứng.
Trình bày phương pháp công nghiệp sản xuất flo, brom, iot.
Cho 19,05 gam hỗn hợp KF và KCl tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp muối.
Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch KBr biết rằng 4,48 lít khí clo (đktc) đủ để tác dụng hết với KBr có trong 88,81 ml dung dịch KBr đó (có D = 1,34 g/ml).
Xác định nồng độ mol của dung dịch KI biết rằng 200 ml dung dịch đó tác dụng hết với khí Cl2 thi giải phóng 76,2 gam I2.
Hãy tìm cách khử độc, bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau đây: a)Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí Cl2. b)Chẳng may làm rớt brom lỏng xuống bàn làm thí nghiệm.
Cho khí clo đi qua dung dịch NaBr thấy dung dịch có màu vàng. Tiếp tục cho khí clo đi qua thì màu vàng lại biến mất. Lấy vài giọt dung dịch sau thí nghiệm nhỏ lên giấy quỳ tím, thấy giấy quỳ hoá đỏ.
Brom thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hoá mạnh. Trong dung dịch nước, brom khử Cl2 đến HCL và nó bị clo oxi hoá đến HBrO3. Hãy lập PTHH của phản ứng.
Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dung dịch) mạnh hơn HCL. Hãy lập PTHH của các phản ứng trong 2 trường hợp sau :
Muối MgCl2 bị lẫn một ít muối MgBr2. Tìm cách loại bỏ tạp chất để được muối MgCl2 tinh khiết.