Bài 29, 30, 31 trang 83 SGK Toán 8 tập 1 - Dựng hình bằng thước và com-pa. Dựng hình thangBài 29, 30, 31 trang 83 SGK Toán 8 tập 1 - Dựng hình bằng thước và com-pa. Dựng hình thang. Bài Dựng (∆ABC) vuông tại (A), biết cạnh huyền (BC = 4,cm), góc nhọn. Bài 29 trang 83 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Dựng \(∆ABC\) vuông tại \(A\), biết cạnh huyền \(BC = 4\,cm\), góc nhọn \(\widehat{B}={65^0}\) Phương pháp: Dựng \(∆ABC\) vuông tại \(A\), biết cạnh huyền \(BC = a\,cm\), góc nhọn \(\widehat{B}={x^0}\) Cách dựng: - Dựng đoạn thẳng \(BC=a\,cm\) - Dựng \(\widehat {CBx} = {x^o}\) - Dựng \(CA\bot Bx\) Lời giải:
a) Phân tích Giả sử dựng được ΔABC thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đoạn thẳng BC dựng được vì đã biết độ dài. Khi đó điểm A là giao điểm của: + Tia Bx tạo với đoạn thẳng BC góc 65º + Đường thẳng qua C và vuông góc với tia Bx vừa dựng. b) Cách dựng: - Dựng đoạn thẳng BC = 4cm. - Dựng tia Bx tạo với BC một góc 65º. - Dựng đường thẳng a qua C và vuông góc với Bx. - Bx cắt a tại A. ΔABC là tam giác cần dựng. c) Chứng minh: ΔABC vừa dựng vuông tại A, góc B = 65º và BC = 4cm. d) Biện luận: Ta luôn dựng được một tam giác thỏa mãn điều kiện đề bài. Bài 30 trang 83 SGK Toán 8 tập 1 Câu hỏi: Dựng tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\), biết cạnh huyền \(AC = 4\,cm\), cạnh góc vuông \(BC = 2\,cm.\) Phương pháp: Dựng tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\), biết cạnh huyền \(AC = b\,cm\), cạnh góc vuông \(BC = a\,cm.\) Cách dựng: - Dựng \(\widehat {xBy} = {90^0}\). Trên tia \(Bx\) lấy điểm \(C\) sao cho \(BC = a\,cm.\) - Dựng cung tròn \((C; b\,cm)\) và cung tròn này cắt tia \(By\) tại \(A.\) - Nối \(A\) với \(C\) ta được \(∆ABC\) là tam giác cần dựng. Lời giải: a) Phân tích: Giả sử dựng được ΔABC thỏa mãn yêu cầu. Ta dựng được đoạn BC vì biết BC = 2cm. Khi đó điểm A là giao điểm của: + Tia Bx vuông góc với BC + Cung tròn tâm C bán kính 4cm. b) Cách dựng: + Dựng đoạn thẳng BC = 2cm. + Dựng tia Bx vuông góc với cạnh BC. + Dựng cung tròn tâm C, bán kính 4cm. Cung tròn cắt tia Bx tại A. Kẻ AC ta được ΔABC cần dựng. c) Chứng minh ΔABC có góc B = 90º, BC = 2cm. A thuộc cung tròn tâm C bán kính 4cm nên AC = 4cm. Vậy ΔABC thỏa mãn yêu cầu đề bài d) Biện luận: Ta luôn dựng được một hình thang thỏa mãn điều kiện của đề bài.
Bài 31 trang 83 SGK Toán 8 tập 1 Câu hỏi: Dựng hình thang \(ABCD\; (AB // CD)\), biết \(AB = AD = 2\,cm,\) \( AC = DC = 4\,cm.\) Phương pháp: Áp dụng phương pháp dựng tam giác, hình thang. Lời giải: a) Phân tích : Giả sử dựng được hình thang ABCD thỏa mãn yêu cầu đề bài. Tam giác ADC dựng được vì biết ba cạnh của tam giác. Điểm B phải thỏa mãn hai điều kiện : + B nằm trên tia Ax song song với CD + B cách A một đoạn 2cm. b) Cách dựng: + Dựng tam giác ADC có AD = 2cm, AC = 4cm, CD = 4cm. + Dựng tia Ax song song với CD và nằm trên cùng một nửa mặt phẳng chứa điểm C bờ là đường thẳng AD. + Trên tia Ax lấy điểm B sao cho AB = 2cm. Kẻ BC ta được hình thang ABCD cần dựng. c) Chứng minh Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD. Hình thang ABCD có AB = AD = 2cm, AC = BC = 4cm thỏa mãn yêu cầu đề bài d) Biện luận: Ta luôn dựng được một hình thang thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Chương I. Tứ giác
|
Bài 35, 36, 37 trang 87, bài 38 trang 88 SGK Toán 8 tập 1 - Đối xứng trục. Bài 38 Thực hành. Cắt một tấm bìa hình tam giác cân, một tấm bìa hình thang cân. Hãy cho biết đường nào là trục đối xứng của mỗi hình, sau đó gấp mỗi tấm bìa để kiểm tra lại điều đó.
Bài 39, 40, 41, 42 trang 88 SGK Toán 8 tập 1 - Luyện tập. Bài 39 a) Cho hai điểm (A, B) thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng (d) (h.(60)). Gọi (C) là điểm đối xứng với (A) qua (d.) Gọi (D) là giao điểm của đường thẳng (d) và đoạn thẳng (BC.) Gọi (E) là điểm bất kì của đường thẳng (d) ((E) khác (D)).
Bài 43, 44, 45 trang 92 SGK Toán 8 tập 1 - Hình bình hành. Bài 43 Các tứ giác (ABCD, EFGH, MNPQ) trên giấy kẻ ô vuông ở hình (71) có là hình bình hành hay không ?
Bài 46, 47, 48, 49 trang 92, 93 SGK Toán 8 tập 1 - Luyện tập. Bài 48 Tứ giác (ABCD) có (E, F, G, H) theo thứ tự là trung điểm của các cạnh (AB, BC, CD, DA.) Tứ giác (EFGH) là hình gì? Vì sao?