Bài 44, 45, 46, 47 trang 86 SGK Toán 9 tập 2 - Cung chứa gócGiải bài 44, 45, 46, 47 trang 86 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 9 tập 2 bài Cung chứa góc. Bài 44 Cho tam giác ABC vuông ở A, có cạnh BC cố định. Gọi I là giao điểm của ba đường phân giác trong. Tìm quỹ tích điểm I khi A thay đổi Bài 44 trang 86 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: Cho tam giác ABC vuông ở A, có cạnh BC cố định. Gọi I là giao điểm của ba đường phân giác trong. Tìm quỹ tích điểm I khi A thay đổi. Lời giải:
* Dự đoán : Quỹ tích điểm I là cung chứa góc 135º dựng trên đoạn BC. * Chứng minh : Phần thuận : Điểm A luôn nhìn đoạn thẳng AB dưới một góc \(90^\circ \) nên quỹ tích điểm \(A\) là đường tròn đường kính \(BC.\) Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) nên \(\widehat {ACB} + \widehat {ABC} = 90^\circ \), lại có \(BI\) là phân giác góc \(B\) và \(CI\) là phân giác góc \(C\) nên \(\widehat {ICB} = \dfrac{1}{2}\widehat {ACB};\,\widehat {IBC} = \dfrac{1}{2}\widehat {ABC} \Rightarrow \widehat {ICB} + \widehat {IBC} = \dfrac{1}{2}\left( {\widehat {ACB} + \widehat {ABC}} \right) = \dfrac{1}{2}.90^\circ = 45^\circ \) Xét tam giác \(IBC\) có \(\widehat {BIC} + \widehat {IBC} + \widehat {ICB} = 180^\circ \Leftrightarrow \widehat {BIC} = 180^\circ - 45^\circ = 135^\circ \) Nên số đo góc \(BIC\) luôn không đổi. Vậy khi điểm A thay đổi trên đường tròn đường kính BC thì điểm I thay đổi và luôn nhìn đoạn thẳng BC dưới một góc \(135^\circ .\) Vậy điểm I thuộc hai cung chứa góc \(135^\circ \) dựng trên đoạn BC. Phần đảo: Chứng minh mọi điểm I thuộc cung chứa góc 135º dựng trên đoạn BC, đều có tam giác ABC thỏa mãn điều kiện. + Lấy I trên cung chứa góc 135º dựng trên đoạn BC + Kẻ tia Bx sao cho BI là phân giác của góc CBx + Kẻ tia Cy sao cho CI là phân giác của góc BCy + Bx cắt Cy tại A. Khi đó I là giao điểm của hai đường phân giác trong tam giác ABC Ta có: \(\begin{array}{l} Vậy ΔABC vuông tại A thỏa mãn đề bài. Kết luận: Quĩ tích các điểm I là hai cung chứa góc \(135^\circ \) dựng trên đoạn BC. Bài 45 trang 86 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: Cho các hình thoi \(ABCD\) có cạnh \(AB\) cố định. Tìm quỹ tích giao điểm \(O\) của hai đường chéo của các hình thoi đó. Lời giải:
Dự đoán: Quỹ tích cần tìm là nửa đường tròn đường kính AB. Chứng minh: Phần thuận: Vì ABCD là hình thoi nên \(AC \bot BD\) tại \(O.\) (Tính chất) Vậy điểm \(O\) nhìn \(AB\) cố định dưới góc \(90^0.\) \(\Rightarrow \) Quỹ tích điểm \(O\) là nửa đường tròn đường kính \(AB.\) Phần đảo: Chứng minh với mọi điểm O thuộc nửa đường tròn đường kính AB ta đều có hình thoi ABCD thỏa mãn đề bài. + Lấy điểm O thuộc nửa đường tròn đường kính AB + Lấy C đối xứng với A qua O + Lấy D đối xứng với B qua O. Tứ giác ABCD có AC cắt BD tại O là trung điểm mỗi đường ⇒ ABCD là hình bình hành (Dấu hiệu nhận biết) Mà O thuộc nửa đường tròn đường kính AB \(⇒ \widehat {AOB} = {90^0}\) ⇒ AC ⊥ DB ⇒ Hình bình hành ABCD là hình thoi (Hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc) Kết luận: Quỹ tích điểm O là nửa đường tròn đường kính AB (khác A và B) Bài 46 trang 86 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: Dựng một cung chứa góc \(55^0\) trên đoạn thẳng \(AB = 3cm.\) Phương pháp: Với đoạn thẳng \(AB\) và góc \(\alpha\, \, (0^0 < \alpha < 180^0)\) cho trước thì quỹ tích các điểm \(M\) thỏa mãn \(\widehat{AMB}=\alpha\) là hai cung chứa góc \(\alpha\) dựng trên đoạn \(AB.\) Cách vẽ cung chứa góc \( \alpha\) dựng trên đoạn \(AB\). + Vẽ tia Ax tạo với AB một góc \( \alpha\) + Vẽ đường thẳng \( Ay \bot Ax\). + Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng AB. Gọi \( O\) là giao của \( Ay\) với \(d\). + Vẽ cung \(AmB\), tâm \(O\), bán kính \(OA\) sao cho cung này nằm ở nửa mặt phẳng bờ \(AB\) không chứa tia \(Ax\). Cung \(AmB\) là một cung chứa góc \(\alpha\). Lời giải:
Cách dựng: - Dựng đoạn thẳng \(AB = 3cm\) (dùng thước đo chia khoảng mm). - Dựng góc \(\widehat{xAB} = 55^0\) (dùng thước đo góc và thước thẳng). - Dựng tia \(Ay\) vuông góc với \(Ax\) (dùng êke). - Dựng đường trung trực \(d\) của đoạn thẳng \(AB\) (dùng thước có chia khoảng và êke). Gọi \(O\) là giao điểm của \(d\) và \(Ay\). - Dựng đường tròn tâm \(O,\) bán kính \(OA\) (dùng compa). Ta có: \(\overparen{AmB}\) là cung chứa góc \(55^0\) dựng trên đoạn thẳng \(AB = 3cm\) (một cung). Chứng minh: + O thuộc đường trung trực của AB ⇒ OA = OB ⇒ B thuộc đường tròn (O; OA). Ax ⊥ AO ⇒ Ax là tiếp tuyến của (O; OA). ⇒ Góc BAx là góc tạo bởi tiếp tuyến Ax và dây AB Lấy M ∈ cung AmB thì góc AMB là góc nội tiếp chắn cung nhỏ AB \( \Rightarrow \widehat {BAx} = \widehat {AMB}\)(Góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung) \(\Rightarrow \widehat {AMB} = {55^0}\) ⇒ \(\overparen{AmB}\) là cung chứa góc 55º dựng trên đoạn AB = 3cm. Kết luận: Bài toán có một nghiệm hình. Bài 47 trang 86 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: Gọi cung chứa góc \(55^0\) ở bài tập 46 là \(\overparen{AmB}\). Lấy điểm \({M_1}\) nằm bên trong và điểm \({M_2}\) nằm bên ngoài đường tròn chứa cung này sao cho \({M_1},{M_2}\) và cung \(\overparen{AmB}\) nằm cùng về một phía đối với đường thẳng \(AB\). Chứng minh rằng: a) \(\widehat {A{M_1}B} > 55^0\); b) \(\widehat {A{M_2}B} < 55^0\). Lời giải: a) \({M_1}\) là điểm bất kì nằm trong cung chứa góc \(55^0\) (hình vẽ).
Gọi \(A', \, B’\) theo thứ tự là giao điểm của \({M_1}A,\) \({M_1}B\) với cung tròn. Ta có \(\widehat {AA'B} = \dfrac{1}{2}\) sđ \(\overparen{AB} = 55^\circ \) (góc nội tiếp chắn cung \(AB\) và cung \(AmB\) là cung chứa góc \(55^\circ \)) Vì \(\widehat{A{M_1}B}\) là góc có đỉnh nằm trong đường tròn chắn cung \(A'B'\) và \(AB\) nên: \(\widehat {A{M_1}B}\) \(=\dfrac{sđ\overparen{AB}+sđ\overparen{A'B'}}{2}>\dfrac {1}{2}sđ\overparen{AB} =55^0\). Vậy \(\widehat {A{M_1}B} > 55^0\) b) \({M_2}\) là điểm bất kì nằm ngoài đường tròn (hình vẽ )
Ta có \({M_2}A, \, {M_2}B\) lần lượt cắt đường tròn tại \(A’, \, B’.\) \(\widehat {AA'B} = \dfrac{1}{2}\) sđ \(AB = 55^\circ \) (góc nội tiếp chắn cung \(AB\) và cung \(AmB\) là cung chứa góc \(55^\circ \)) Vì góc \(\widehat {A{M_2}B}\) là góc có đỉnh nằm bên ngoài đường tròn chắn cung \(A'B'\) và \(AB\) nên: \(\widehat {A{M_2}B}= \dfrac{sđ\overparen{AB}-sđ\overparen{A'B'}}{2}<\dfrac {1}{2}sđ\overparen{AB} =55^0 .\) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 6. Cung chứa góc
|
Giải bài 48, 49, 50, 51, 52 trang 87 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 9 tập 2 bài Luyện tập Cung chứa góc. bài 50 Cho đường tròn đường kính AB cố định, M là một điểm chạy trên đường tròn. Trên tia đối của tia MA lấy điểm I sao cho MI = 2MB.
Giải bài 53, 54, 55 trang 89 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 9 tập 2 bài Tứ giác nội tiếp. Bài 54 Tứ giác ABCD có góc ABC + góc ADC = 180o. Chứng minh rằng các đường trung trực của AC, BD, AB cùng đi qua một điểm
Giải bài 56, 57 trang 89; bài 58, 59, 60 trang 90 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 9 tập 2 bài Luyện tập - Tứ giác nội tiếp. Bài 59 Cho hình bình hành ABCD. Đường tròn đi qua ba đỉnh A, B, C cắt đường thẳng CD tại P khác C. Chứng minh AP = AD.