Bài 4.47, 4.48, 4.49, 4.50, 4.51, 4.52, 4.53 trang 68 SBT Toán 10 tập 1 Kết nối tri thứcGiải bài tập cuối chương 4 trang 68 SBT Toán lớp 10 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 4.49. Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy) cho ba điểm A(- 3;3), B(5;-2) và G(2;2). Tọa độ của điểm (C) sao cho (G) là trọng tâm của tam giác (ABC) là: A. TRẮC NGHIỆM Bài 4.47 trang 68 SBT Toán lớp 10 tập 1 - Kết nối tri thức Gọi \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) và \(M\) là trung điểm cạnh \(BC.\) Khẳng định nào sau đây là một khẳng định đúng? A. \(\overrightarrow {GA} = 2\overrightarrow {GM} \) B. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = 3\overrightarrow {AG} \) C. \(\overrightarrow {AM} = 3\overrightarrow {MG} \) D. \(3\overrightarrow {GA} = 2\overrightarrow {AM} \) Lời giải: Ta có: \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) \(M\) là trung điểm cạnh \(BC\) \( \Rightarrow \) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = 2\overrightarrow {AM} = 3\overrightarrow {AG} \) Chọn B. Bài 4.48 trang 68 SBT Toán lớp 10 tập 1 - Kết nối tri thức Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho ba điểm \(A( - 3;1),\,\,B(2; - 1),\,\,C(4;6).\) Trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\) có tọa độ là: A. \((1;2)\) B. \((2;1)\) C. \((1; - 2)\) D. \(( - 2;1)\) Lời giải: Gọi \(G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC\) \( \Rightarrow \) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{{ - 3 + 2 + 4}}{3} = 1}\\{y = \frac{{1 - 1 + 6}}{3} = 2}\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) \(G(1;2).\) Chọn A. Bài 4.49 trang 68 SBT Toán lớp 10 tập 1 - Kết nối tri thức Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho ba điểm \(A( - 3;3),\,\,B(5; - 2),\) và \(G(2;2).\) Tọa độ của điểm \(C\) sao cho \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) là: A. \((5;4)\) B. \((4;5)\) C. \((4;3)\) D. \((3;5)\) Lời giải: Gọi \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) và \(C(x;y)\) \( \Rightarrow \) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2 = \frac{{ - 3 + 5 + x}}{3}}\\{2 = \frac{{3 - 2 + y}}{3}}\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2 = 6}\\{y + 1 = 6}\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 4}\\{y = 5}\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) \(C(4;5)\) Chọn B. Bài 4.50 trang 68 SBT Toán lớp 10 tập 1 - Kết nối tri thức Cho hình vuông \(ABCD\) với độ dài cạnh bằng \(a.\) Tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \) bằng A. \({a^2}\sqrt 2 \) B. \(\frac{{{a^2}}}{{\sqrt 2 }}\) C. \({a^2}\) D. \(\frac{{{a^2}}}{2}\) Lời giải: Xét hình vuông \(ABCD\) \( \Rightarrow \) \(AC = a\sqrt 2 \) Ta có: \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = AB.AC.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right)\) \( = a.a\sqrt 2 .\cos {45^ \circ } = {a^2}\) Chọn C. Bài 4.51 trang 68 SBT Toán lớp 10 tập 1 - Kết nối tri thức Cho hai vectơ \(\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b \) cùng khác \(\overrightarrow 0 \). Khi đó \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\) tương đương với A. \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng phương B. \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) ngược hướng C. \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng D. \(\overrightarrow a \bot \overrightarrow b \) Lời giải: Ta có: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\) \( \Leftrightarrow \) \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right) = 1\) \( \Leftrightarrow \) \(\left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right) = {0^ \circ }\) \( \Leftrightarrow \) \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng Chọn C. Bài 4.52 trang 68 SBT Toán lớp 10 tập 1 - Kết nối tri thức Cho hai vectơ cùng khác \(\overrightarrow 0 \). Khi đó \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = - \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\) tương đương với A. \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng phương B. \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) ngược hướng C. \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng D. \(\overrightarrow a \bot \overrightarrow b \) Lời giải: Ta có: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = - \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\) \( \Leftrightarrow \) \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right) = - 1\) \( \Leftrightarrow \) \(\left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right) = {180^ \circ }\) \( \Leftrightarrow \) \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) ngược hướng Chọn B. Bài 4.53 trang 68 SBT Toán lớp 10 tập 1 - Kết nối tri thức Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 1,\,\,BC = 2\) và \(\widehat {ABC} = {60^ \circ }.\) Tích vô hướng \(\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {CA} \) bằng A. \(\sqrt 3 \) B. \( - \sqrt 3 \) C. \(3\) D. \( - 3\) Lời giải: Gọi \(D\) là điểm đối xứng với \(B\) qua \(C\) Áp dụng định lý cosin, ta có: \(\begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2AB.BC.\cos \widehat {ABC}\\ \Rightarrow \,\,A{C^2} = 1 + 4 - 2.1.2.\cos {60^ \circ } = 3\\ \Rightarrow \,\,AC = \sqrt 3 \end{array}\) Áp dụng định lý sin, ta có: \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{\sin \widehat {ACB}}} = \frac{{AC}}{{\sin \widehat {ABC}}}\,\, \Leftrightarrow \,\,\frac{1}{{\sin \overrightarrow {ACB} }} = \frac{{\sqrt 3 }}{{\sin {{60}^ \circ }}}\\ \Leftrightarrow \,\,\sin \widehat {ACB} = \frac{{\sin {{60}^ \circ }}}{{\sqrt 3 }} = \frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \,\,\widehat {ACB} = {30^ \circ }\,\, \Rightarrow \,\,\widehat {ACD} = {180^ \circ } - {30^ \circ } = {150^ \circ }\end{array}\) Ta có: \(\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {CA} = \overrightarrow {CD} .\overrightarrow {CA} = CD.CA.\cos \left( {\overrightarrow {CD} ,\overrightarrow {CA} } \right) = 2.2.\cos {150^ \circ } = - 3\) Chọn D. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài tập cuối chương IV
|
Giải bài tập cuối chương 4 trang 66, 67 SBT Toán lớp 10 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 4.40. Cho đoạn thẳng AC và B là một điểm nằm giữa AC Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là một khẳng định đúng? A. Hai vectơ AB và CB cùng hướng.
Giải bài tập cuối chương 4 trang 69 SBT Toán lớp 10 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 4.59. Cho hình bình hành ABCD tâm O. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của BC, AD. Gọi I, J lần lượt là giao điểm của BD với AM, CN. Xét các vectơ khác vectơ 0 có đầu mút lấy từ các điểm A, B, C, D, M, N, I, J, O.
Giải bài tập cuối chương 4 trang 70 SBT Toán lớp 10 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 4.60. Trên cạnh BC của tam giác ABC lấy các điểm M, N không trùng với B và C sao cho BM = MN =NC.
Giải bài tập cuối chương 4 trang 71 SBT Toán lớp 10 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 4.70. Một ô tô có khối lượng 2,5 tấn chạy từ chân lên đỉnh một con dốc thẳng. Tính công của trọng lực tác động lên xe, biết dốc dài 50 m và nghiêng 15° so với phương nằm ngang.