Bài 5 trang 58 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10Xác định m để mỗi cặp phương trình sau tương đương Xác định m để mỗi cặp phương trình sau tương đương a) \(3x - 2 = 0\) và \((m + 3)x - m + 4 = 0\) b) \(x + 2 = 0\) và \(m({x^2} + 3x + 2) + {m^2}x + 2 = 0\) Gợi ý làm bài a) Phương trình 3x – 2 = 0 có nghiệm \(x = {2 \over 3}\) , thay \(x = {2 \over 3}\) vào phương trình \((m + 3)x - m + 4 = 0\) , ta có \((m + 3){2 \over 3} - m + 4 = 0\) \( \Leftrightarrow - {1 \over 3}m + 6 = 0 \Leftrightarrow m = 18\) Với m = 18 phương trình \((m + 3)x - m + 4 = 0\) trở thành 21x = 14 hay \(x = {2 \over 3}\) Vậy hai phương trình tương đương khi m = 18. b) Phương trình x + 2 = 0 có nghiệm x = -2. Thay x = -2 vào phương trình \(m({x^2} + 3x + 2) + {m^2}x + 2 = 0\) , ta có \( - 2{m^2} + 2 = 0 \Leftrightarrow m = \pm 1\) Khi m = 1 phương trình thứ hai trở thành \({x^2} + 4x + 4 = 0\) \( \Leftrightarrow x = - 2\) Khi m = -1 phương trình thứ hai trở thành \( - {x^2} - 2x = 0\) \( \Leftrightarrow - x(x + 2) = 0\) Phương trình này có hai nghiệm x = 0 , x = -2. Vậy hai phương trình đã cho tương đương khi m = 1. Sachbaitap.net
Xem lời giải SGK - Toán 10 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 1: Đại cương về phương trình
|
Giải và biện luận theo tham số m các phương trình sau.