Bài 76 trang 50 SBT Hình học 10 Nâng caoGiải bài tập Bài 76 trang 50 SBT Hình học 10 Nâng cao Cho tam giác \(ABC\) có độ dài ba trung tuyến bằng \(15, 18, 27.\) a) Tính diện tích của tam giác. b) Tính độ dài các cạnh của tam giác. Giải a) (h.68).
Gọi \(I\) là trung điểm của \(BC\) và \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) thì \(\dfrac{{{S_{ABC}}}}{{{S_{GBC}}}} = \dfrac{{AI}}{{GI}} = 3\) Vậy \(S = 3{S_{GBC}}\). Lấ điểm \(D\) là điểm đối xứng với \(G\) qua \(I\) ta được hình bình hành \(BGCD\), do đó \({S_{GBC}} = {S_{BGD}} = \dfrac{1}{2}{S_{BGCD}}\). Vậy \({S_{ABC}} = 3{S_{BGD}}\). Tam giác \(BGD\) có độ dài ba cạnh bằng \(10, 12, 18\) nên \({S_{BGD}}\) \(= \sqrt {20.(20 - 10)(20 - 12)(20 - 18)} \)\( = \sqrt {20.10.8.2} = 40\sqrt 2 \). Vậy \(S = 3.40\sqrt 2 = 120\sqrt 2 \). b) Giả sử \({m_a} = 15, {m_b} = 18 , {m_c} = 27\). Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{b^2} + {c^2} = 2{m_a}^2 + \dfrac{{{a^2}}}{2}\\{c^2} + {a^2} = 2m_b^2 + \dfrac{{{b^2}}}{2}\\{a^2} + {b^2} = 2m_c^2 + \dfrac{{{c^2}}}{2}\end{array} \right. \\ \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} \\= \dfrac{4}{3}.\left( {m_a^2 + m_b^2 + m_c^2} \right) = 1704.\) Ta lại có \(\begin{array}{l}{b^2} - {a^2} = \dfrac{4}{3}\left( {m_a^2 - m_b^2} \right) = - 132 ; \\{b^2} - {c^2} = \dfrac{4}{3}\left( {m_c^2 - m_b^2} \right) = 540.\end{array}\) Từ đó ta tính được \(b = 8\sqrt {11} ; a = 2\sqrt {209} ; c = 2\sqrt {41} .\) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 3. Hệ thức lượng trong tam giác.
|