Câu 3.3 trang 86 sách bài tập Đại số và Giải tích 11 Nâng caoChứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta luôn có các bất đẳng thức sau: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta luôn có các bất đẳng thức sau: a) \({1 \over {n + 1}} + {1 \over {n + 2}} + ... + {1 \over {3n + 1}} > 1\) b) \({1 \over 2}.{3 \over 4}.{5 \over 6}...{{2n + 1} \over {2n + 2}} < {1 \over {\sqrt {3n + 4} }}\) Giải a) Ta sẽ chứng minh \({1 \over {n + 1}} + {1 \over {n + 2}} + ... + {1 \over {3n + 1}} > 1\) (1) Với mọi \(n \in N^*,\) bằng phương pháp quy nạp. Với \(n = 1,\) ta có \({1 \over 2} + {1 \over 3} + {1 \over 4} = {{13} \over {12}} > 1.\) Như vậy, (1) đúng khi \(n = 1.\) Giả sử đã có (1) đúng khi \(n = k,k \in {N^ * }\), tức là \({1 \over {k + 1}} + {1 \over {k + 2}} + ... + {1 \over {3k + 1}} > 1,\) Ta chứng minh (1) cũng đúng khi \(n = k + 1,\) nghĩa là ta sẽ chứng minh \({1 \over {k + 1}} + {1 \over {k + 2}} + ... + {1 \over {3k + 1}} + {1 \over {3k + 2}} + {1 \over {3k + 3}} + {1 \over {3k + 4}} > 1\) Thật vậy, ta có \({1 \over {k + 1}} + {1 \over {k + 2}} + ... + {1 \over {3k + 1}} + {1 \over {3k + 2}} + {1 \over {3k + 3}} + {1 \over {3k + 4}}\) \( = {1 \over {k + 1}} + {1 \over {k + 2}} + ... + {1 \over {3k + 1}} + {1 \over {3k + 2}} + {1 \over {3k + 3}} + {1 \over {3k + 4}}\) \(- {1 \over {k + 1}}\) \( = {1 \over {k + 1}} + {1 \over {k + 2}} + ... + {1 \over {3k + 1}} + {2 \over {3(k + 1)(3k + 2)(3k + 4)}}\) \( > {1 \over {k + 1}} + {1 \over {k + 2}} + ... + {1 \over {3k + 1}} > 1\) (theo giả thiết quy nạp). Từ các chứng trên suy ra (1) đúng với mọi \(n \in N^*\) b) Ta sẽ chứng minh \({1 \over 2}.{3 \over 4}.{5 \over 6}...{{2n + 1} \over {2n + 2}} < {1 \over {\sqrt {3n + 4} }}\) Với mọi \(n \in N^*,\) bằng phương pháp quy nạp. Với \(n = 1,\) ta có \({1 \over 2}.{3 \over 4} = {3 \over 8} < {1 \over {\sqrt {3.1 + 4} }}\) ( vì \(9.7 = 63 < 64 = {8^2}\) ). Như vậy, (2) đúng khi \(n = 1.\) Giả sử có (2) đúng khi \(n = k,k \in {N^ * }\). Khi đó, ta có \({1 \over 2}.{3 \over 4}.{5 \over 6}...{{2k + 1} \over {2k + 2}}.{{2k + 3} \over {2k + 4}} < {1 \over {\sqrt {3n + 4} }}.{{2k + 3} \over {2k + 4}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(3)\) Lại có : \({(2k + 3)^2}.(3k + 7) < {(2k + 3)^2}.(3k + 7) + k + 1\) \(= (3k + 4){(2k + 4)^2}.\) Do đó : \({1 \over {\sqrt {3n + 4} }}.{{2k + 3} \over {2k + 4}} < {1 \over {\sqrt {3n + 7} }}.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(4)\) Từ (3) và (4) suy ra \({1 \over 2}.{3 \over 4}.{5 \over 6}...{{2k + 1} \over {2k + 2}}.{{2k + 3} \over {2k + 4}} < {1 \over {\sqrt {3k + 7} }},\) Nghĩa là ta cũng có (2) đúng khi \(n = k + 1.\) Từ các chứng minh trên suy ra (2) đúng với mọi \(n \in N^*\). sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 11 Nâng cao - Xem ngay >> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM; 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
Xem thêm tại đây:
Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học
|
Cho n là một số nguyên dương. Chứng minh rằng
Cho số nguyên dương n và cho n số thực dương