Câu 4.1 trang 162 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1-Tính diện tích của hình được cho trong mỗi trường hợp sau: Tính diện tích của hình được cho trong mỗi trường hợp sau: a. Hình thang ABCD, đáy lớn AB = 10cm, đáy nhỏ CD = 6cm và đường cao DE = 5cm. b. Hình thang cân ABCD, đáy nhỏ CD = 6cm, đường cao DH = 4cm và cạnh bên AD = 5cm. Giải: a. Áp dụng công thức tính diện tích hình thang. \(S = {{a + b} \over 2}.h = {{10 + 6} \over 2}.5 = 40(c{m^2})\) b. Xét hình thang cân ABCD có AB // CD Đáy nhỏ CD = 6cm, cạnh bên AD = 5cm Đường cao DH = 4cm. Kẻ CK ⊥ AB Ta có tứ giác CDHK là hình chữ nhật HK = CD = 6cm ∆ AHD vuông tại H. Theo định lý Pi-ta-go ta có: \(A{D^2} = A{H^2} + D{H^2}\) \( \Rightarrow {\rm A}{{\rm H}^2} = A{D^2} - D{H^2} = {5^2} - {4^2} = 25 - 16 = 9 \Rightarrow AH = 3cm\) Xét hai tam giác vuông DHA và CKB : \(\widehat {DHA} = \widehat {CKB} = 90^\circ \) AD = BC (tính chất hình thang cân) \(\widehat A = \widehat B\) (gt) Do đó: ∆ DHA = ∆ CKB (cạnh huyền, góc nhọn) ⇒ KB = AH = 3 (cm) AB = AH + HK + KB = 3+ 6+ 3 = 12 (cm) \({S_{ABCD}} = {{AB + CD} \over 2}.DH = {{12 + 6} \over 2}.4 = 36(c{m^2})\)
Xem lời giải SGK - Toán 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 4. Diện tích hình thang
|
Chứng minh rằng mọi đường thẳng đi qua trung điểm của đường trung bình của hình thang và cắt hai đáy hình thang sẽ chia hình thang đó thành hai hình thang có diện tích bằng nhau.