Câu 4.2 trang 162 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ CD và đáy lớn AB Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ CD và đáy lớn AB a. Hãy vé tam giác ADE mà diện tích của nó bằng diện tích hình thang đã cho. Từ đó suy ra cách tính diện tích hình thang dựa vào độ dài hai cạnh đáy và độ dài đường cao của hình thang. b. Hãy chia hình thang đã cho thành hai phần có diện tích bằng nhau bằng một đường thẳng đi qua đỉnh D của nó. Giải: a. Gọi F là trung điểm của cạnh bên BC. Cắt hình thang theo đường DF đưa ghép về như hình vẽ bên, điểm C trung với điểm B, D trùng với E. Vì AB // CD \( \Rightarrow \widehat {ABC} + 180^\circ \Rightarrow {\rm A},{\rm B},{\rm E}\) thẳng hàng \(\widehat {ABF} + \widehat {DFC} = 180^\circ \) ⇒ D, F, E thẳng hàng ∆ DFC = ∆ EFB (g.c.g) \({S_{DFC}} = {S_{EFB}}\) Suy ra: \({S_{ABCD}} = {S_{ADE}}\) ∆ DFC = ∆ EFB⇒ DC = BE AE = AB + BE = AB + DC \({S_{ADE}} = {1 \over 2}DH.AE = {1 \over 2}DH.\left( {AB + CD} \right)\) Vậy : \({S_{ABCD}} = {1 \over 2}DH.\left( {AB + CD} \right)\) b. Dựa trên hình vẽ câu a ta chọn điểm K là trung điểm AE. Ta nối DK cắt hình thang theo đường DK ta có hai phần diện tích bằng nhau: Một phần là ∆ ADK có \(AK = {{AB + CD} \over 2}\) Một phần là hình thang BCDK có hai đáy CD + BK = \({{AB + CD} \over 2}\) Và có chiều cao bằng nhau nên có diện tích bằng nhau.
Xem lời giải SGK - Toán 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 4. Diện tích hình thang
|
Chứng minh rằng mọi đường thẳng đi qua trung điểm của đường trung bình của hình thang và cắt hai đáy hình thang sẽ chia hình thang đó thành hai hình thang có diện tích bằng nhau.
Tính góc nhọn của hình bình hành nếu diện tích của nó bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật (a và b có cùng đơn vị đo)