Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Câu 6.29 trang 42 sách bài tập Vật lí 12 Nâng cao

Để quan sát sự tán sắc của ánh sáng, người ta bố trí thí nghiệm như ở hình 6.1. Chiếu một chùm tia sáng somg song, hẹp vào cạnh của một lăng kính (có góc chiết quang theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, sao cho một phần của chùm sáng không qua lăng kính. Đặt một màn ảnh E vuông góc với phương của chùm tia tới và cách cạnh của lăng kính 1 m.

Để quan sát sự tán sắc của ánh sáng, người ta bố trí thí nghiệm như ở hình 6.1. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp vào cạnh của một lăng kính (có góc chiết quang \(A = {8^o}\) ) theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, sao cho một phần của chùm sáng không qua lăng kính. Đặt một màn ảnh E vuông góc với phương của chùm tia tới và cách cạnh của lăng kính 1 m.

a) Ban đầu người ta chiết một chùm sáng màu vàng. Xác định khoảng cách giữa hai vệt sáng trên màn, biết rằng chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng vàng bằng 1,65.

b) Sau đó người ta chiếu chùm ánh sáng trắng. Hãy xác định chiều rộng từ màu đỏ đến màu tìm của quang phổ liên tục quan sát được trên màn E. Cho biết chiết suất của lăng kính đối với màu đỏ và đối với màu tím lần lượt bằng 1,61 và 1,68

Giải

a) Phần của chùm sáng không qua lăng kính tạo trên màn E vệt sáng \({O_1}.\) Phần chùm sáng qua lăng kính bị khúc xạ và tạo ra vệt sáng \({O_2}.\) Góc \(\widehat {{O_1}I{O_2}}\) chính là góc lệch D của tia ló so với tia tới. Vì góc chiết quang của lăng kính là góc nhỏ (\(A = {8^o}\) ), góc tới của chùm tia sáng cũng là góc nhỏ \(\left( {{i_1} = {A \over 2} = {4^o}} \right)\) , góc khúc xạ \({r_1}\) cũng nhỏ, ta có:

            \(\sin {r_1} = {{\sin {i_1}} \over n} \Rightarrow {r_1} = {{{i_1}} \over n}\)

            \({r_2} = A - {r_1} = A - {{{i_1}} \over n}\) , và góc ló \({i_2}\) cũng nhỏ

            \(\sin {i_2} = n\sin {r_2} \Rightarrow {i_2} = n{r_2} = nA - {i_1}\)

Từ đó góc lệch D bằng: \(D = {i_1} + {i_2} - A = \left( {n - 1} \right)A = 5,{2^o}\)

Khoảng cách \({O_1}{O_2}\) của hai vệt sáng trên màn E là:

            \({O_1}{O_2} = I{O_1}.\tan D  \approx  I{O_1}D\)

Thay \(I{O_1} = 1m = 100cm;D = 5,{2^o}{\pi  \over {180}}.5,2 \approx 0,091\,\,rad\), ta được  \({O_1}{O_2} = 9,1\,\,cm\)

b) Góc lệch của tia tím và đỏ tương ứng là:

            \({D_t} = \left( {{n_t} - 1} \right)A = 5,{44^o}\)

            \({D_d} = \left( {{n_d} - 1} \right)A = 4,{88^o}\)

Khoảng cách giữa hai vệt sáng đỏ và giữa hai vệt sáng tím trên màn E tương ứng là: \(I{O_1}.{D_d}\) và \(I{O_1}.{D_t}\). Do đó chiều rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục trên màn E là:

            \(\eqalign{  & d = I{O_1}.{D_t} - I{O_1}.{D_d} = I{O_1}\left( {{D_t} - {D_d}} \right)  \cr  &  \Rightarrow d = 100.\left( {5,44 - 4,88} \right).{\pi  \over {180}} \approx 0,98\,cm \cr} \)

Sachbaitap.com

 

Xem lời giải SGK - Vật lí 12 Nâng cao - Xem ngay

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Xem thêm tại đây: CHƯƠNG VI: SÓNG ÁNH SÁNG
  • Câu 6.30  trang 43 sách bài tập Vật lí 12 Nâng cao

    Câu 6.30 trang 43 sách bài tập Vật lí 12 Nâng cao

    Trong một thí nghiệm Y-âng (Hình 6.2), a = 2 mm; D = 1 m.

  • Câu 6.31  trang 43 sách bài tập Vật lí 12 Nâng cao

    Câu 6.31 trang 43 sách bài tập Vật lí 12 Nâng cao

    Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe và được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn quan sát E là D.

  • Câu 6.32  trang 43 sách bài tập Vật lí 12 Nâng cao

    Câu 6.32 trang 43 sách bài tập Vật lí 12 Nâng cao

    Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp coi như một tia sáng SI, vào một bể đựng nước với độ sâu 1 m với góc tới . Dưới đáy bể có một gương phằng đặt song song với mặt nước. Tính chiều rộng của dãy màu mà ta thu được ở chùm sáng ló ra khỏi mặt nước. Cho biết chiết suất của nước đối với ánh sáng tìm và ánh sáng đỏ là

  • Câu 6.33  trang 44 sách bài tập Vật lí 12 Nâng cao

    Câu 6.33 trang 44 sách bài tập Vật lí 12 Nâng cao

    Một thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự f = 50 cm được cắt ra làm hai phần bằng nhau theo mặt phẳng qua trục chính và vuông góc với tiết diện thấu kính. Một nguồn sáng điểm S phát ánh sáng đơn sắc đặt trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 1,0 m (Hình 6.3).