Bài 9.1, 9.2, 9.3, 9.4, 9.5, 9.6 trang 63 SBT Toán 10 KNTT tập 2. Gieo một con xúc xắc đồng thời rút ngẫu nhiên một thẻ từ một hộp chứa 4 thẻ A, B, C, D. Có ba chiếc hộp. Hộp thứ nhất chứa 5 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 5. Hộp thứ hai chứa 6 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 6. Hộp thứ ba chứa 7 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 7.
Bài 9.7, 9.8, 9.9, 9.10, 9.11, 9.12 trang 66 SBT Toán 10 KNTT tập 2. Một lớp có 40 học sinh trong đó có 16 nam. Trong các em nam có 3 em thuận tay trái. Trong các em nữ có 2 em thuận tay trái. Chọn ngẫu nhiên hai em. Tính xác suất để hai em chọn được có một em nữ không thuận tay trái và một em nam thuận tay trái.
Bài 9.13, 9.14, 9.15, 9.16 trang 67, bài 9.17, 9.18, 9.19, 9.20, 9.21, 9.22, 9.23 trang 68, bài 9.24, 9.25, 9.26, 9.27, 9.28 trang 69 SBT Toán 10 KNTT tập 2. Gieo ba con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc bằng 7. Một chiếc hộp đựng 6 quả cầu trắng, 4 quả cầu đỏ và 2 quả cầu đen. Chọn ngẫu nhiên 6 quả cầu. Tính xác suất để chọn được 3 quả trắng, 2 quả đỏ và 1 quả đen.
Bài 1, 2, 3 trang 70, bài 4, 5, 6 trang 71 bài 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 trang 72, bài 15, 16, 17, 18 trang 73 SBT Toán 10 KNTT tập 2. Cho tam giác ABC có AB =2, AC = 3, BC = 4. a) Tính diện tích S của tam giác. b) Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác.