21. Nếu vượt qua điểm kiểm soát R tế bào nhân thực sẽ có hoạt động nào sau đây ? A. Tổng hợp ARN yà prôtêin. B. Nhân đôi trung thể chuẩn bị phân bào.
a) Vẽ Sơ đồ chu kì tế bào. b) Nêu những diễn biến cơ bản của các pha trong kì trung gian.
Có nhận xét gì về kì trung gian của các loại tế bào sau : tế bào vi khuẩn, tế bào hồng cầu, tế bào thần kinh, tế bào ung thư ?
Để gây đột biến đa bội có hiệu quả nên xử lí cônsixin vào giai đoạn nào của chu kì tế bào ? Giải thích.
Quan sát hình vẽ dưới đây về quá trình phân đôi kiểu thắt eo ngang ở vi khuẩn :
Nêu các động thái của NST trong chu kì tế bào. Ý nghĩa ?
Mô tả sự biến đổi hình thái của NST qua chu kì tế bào. Nêu ý nghĩa của mỗi sự biến đổi đó.
Nói "Kì trung gian là thời gian tế bào nghỉ ngơi giữa 2 lần nguyên phân" có đúng không ? Giải thích.
Hoạt tính di truyền của vật chất di truyền ở sinh vật được thể hiện ở thời điểm nào trong chu kì tế bào. Vì sao ? Nêu các hoạt động chủ yếu xảy ra.
Điền các giai đoạn thích hợp thay cho các số trong sơ đồ sau :
a) Ý nghĩa của nguyên phân ? b) Những tính chất đặc trưng về số lượng, hình thái của bộ NST thuộc mỗi loài được thể hiện ở những thời điểm nào trong chu kì nguyên phân ?
Một tế bào sinh dưỡng của người có khối lượng ADN là 6,6 X 10~12 gam và có 46 NST. Hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau.
Quan sát các hình sau đây và sắp xếp các hình theo trình tự của quá trình nguyên phân.
13. Hãy nêu các sự kiện xảy ra trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp NST khác nhau trong các giao tử và giải thích tại sao mỗi sự kiện đều có thể tạo nên các loại giao tử khác nhau như vậy?
Trong các hình thức phân bào sinh vật, người ta dùng các thuật ngữ trực phân, gián phân, phân bào có tơ không sao, phân bào có tơ có sao. Hãy giải thích các thuật ngữ trên. Cho biết tế bào tương ứng với các hình thức đó.
Tế bào của một cơ thể có 2n = 14 NST. Hãy cho biết :
a) Tại sao nói diễn biến của giảm phân II giống với nguyên phân ? b) Nêu ý nghĩa sinh học của giảm phân II.
* Bằng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào, người ta đã thu được một cây lúa từ một hạt phấn có n = 12 NST.
Cho biết thời gian của các kì và các pha trong một chu kì tê bào như sau : kì đầu 25 phút, kì giữa 15 phút, kì sau 15 phút, kì cuối 30 phút ; G1 =20 phút, s = 30 phút, G2 = 45 phút.