Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 102, 103 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thứcGiải Vở bài tập Toán 3 trang 102, 103 Kết nối tri thức tập 1 bài 41. Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 tiết 1. Bài 5. Mỗi thùng có 46 lít nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 7 lít để chứa hết lượng nước mắm đó? Bài 1 trang 102 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Tính nhẩm. Phương pháp: Nhẩm: 3 chục x 2 = 6 chục Vậy 30 x 2 = 60 Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại. Lời giải: a) 30 x 2 = 60 20 x 4 = 80 50 x 2 = 100 20 x 2 = 40 b) 60 : 3 = 20 100 : 2 = 50 40 : 2 = 20 90 : 3 = 30 Bài 2 trang 102 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Đặt tính rồi tính. a) 46 x 2 13 x 7 29 x 3 b) 82 : 2 72 : 6 97 : 9 Phương pháp: - Đối với phép nhân: + Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. + Nhân lần lượt từ phải sang trái. - Đối với phép chia: Đặt tính rồi chia lần lượt từ trái sang phải. Lời giải: Bài 3 trang 102 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Đ, S? Phương pháp: Kiểm tra cách đặt tính rồi tính ở mỗi phép toán, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S. Lời giải: Bài 4 trang 102 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Có 6 xe ô tô chở học sinh đi thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam, mỗi xe chở 32 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đi thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam? Phương pháp: Số học sinh đi thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam = Số học sinh mỗi xe chở x Số xe ô tô Lời giải: Tóm tắt: 1 xe: 32 học sinh 6 xe : ? học sinh Bài giải Có tất cả số học sinh đi thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam là: 32 x 6 = 192 (học sinh) Đáp số: 192 học sinh Bài 5 trang 103 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Mỗi thùng có 46 lít nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 7 lít để chứa hết lượng nước mắm đó? Phương pháp: Thực hiện phép chia 46 : 7 để tìm số can ít nhất chứa hết lượng nước mắm đó. Lời giải: Ta có: 46 : 7 = 6 (dư 4) Như vậy nếu dùng 6 cái can thì còn dư 4 lít do đó cần thêm 1 can nữa để chứa 4 lít nước mắm. Vậy cần ít nhất 7 can loại 7 lít để chứa hết lượng nước mắm đó. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 41. Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000
|
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 103, 104 Kết nối tri thức tập 1 bài 41. Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 tiết 2. Bài 4. Một cửa hàng có 132 quả táo. Người ta xếp vào các khay, mỗi khay 6 quả táo.
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 104, 105 Kết nối tri thức tập 1 bài 41. Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 tiết 3. Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 106, 107 Kết nối tri thức tập 1 bài 42. Ôn tập biểu thức số tiết 1. Bài 3. Khối lớp Ba của một trường tiểu học có 7 lớp, mỗi lớp có 31 học sinh và 1 lớp có 34 học sinh. Hỏi khối lớp Ba của trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 107, 108 Kết nối tri thức tập 1 bài 42. Ôn tập biểu thức số tiết 2. Bài 5. Viết dấu phép tính “+, x, :” thích hợp vào ô trống để được biểu thức: