Bài 16, 17, 18, 19 trang 11, 12 SGK Toán 8 tập 1 - Những hằng đẳng thức đáng nhớBài 16, 17, 18 trang 11, bài 19 trang 12 SGK Toán 8 tập 1 - Những hằng đẳng thức đáng nhớ. Bài 19: Đố. Tính diện tích phần hình còn lại mà không cần đo. Từ một miếng tôn hình vuông có cạnh bằng a + b, bác thợ cắt đi một miếng cũng hình vuông có cạnh bằng a – b (cho a > b). Bài 16 trang 11 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi:
Phương pháp: Áp dụng: +) Bình phương của một tổng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) Áp dụng: +) Bình phương của một hiệu: \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) Lời giải: a) x2 + 2x + 1 = x2 + 2.x.1 + 12 = (x + 1)2 (Áp dụng hằng đẳng thức (1) với A = x và B = 1) b) 9x2 + y2 + 6xy = 9x2 + 6xy + y2 = (3x)2 + 2.3x.y + y2 = (3x + y)2 (Áp dụng hằng đẳng thức (1) với A = 3x và B = y) c) 25a2 + 4b2 – 20ab = 25a2 – 20ab + 4b2 = (5a)2 – 2.5a.2b + (2b)2 = (5a – 2b)2 (Áp dụng hằng đẳng thức (2) với A = 5a và B = 2b)
Bài 17 trang 11 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Chứng minh rằng: \({\left( {10a + 5} \right)^2} = 100a.\left( {a + 1} \right) + 25.\) Từ đó em hãy nêu cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số \(5.\) Áp dụng để tính: \({25^2};{35^2};{65^2};{75^2}.\) Phương pháp: Áp dụng: Bình phương một tổng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) Lời giải:
Bài 18 trang 11 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Hãy tìm cách giúp bạn An khôi phục lại những hằng đẳng thức bị mực làm nhòe đi một số chỗ: a) \({x^2} + 6xy + \ldots = {\left( { \ldots + 3y} \right)^2}\); b) \(... - 10xy + 25{y^2} = {\left( { \ldots - \ldots } \right)^2}\); Hãy nêu một số đề bài tương tự. Phương pháp: Áp dụng bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu. Lời giải: a) Dễ dàng nhận thấy đây là hằng đẳng thức (1) với A = x ; 2.AB = 6xy ⇒ B = 3y. Vậy ta có hằng đẳng thức: x2 + 2.x.3y + (3y)2 = (x + 3y)2 hay x2 + 6xy + 9y2 = (x + 3y)2 b) Nhận thấy đây là hằng đẳng thức (2) với : B2 = 25y2 = (5y)2 ⇒ B = 5y 2.AB = 10xy = 2.x.5y ⇒ A = x. Vậy ta có hằng đẳng thức : x2 – 10xy + 25y2 = (x – 5y)2 c) Đề bài tương tự: 4x2 + 4xy + ... = (... + y2) ... – 8xy + y2 = ( ...– ...)2 Bài 19 trang 12 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Đố: Tính diện tích phần hình còn lại mà không cần đo. Từ một miếng tôn hình vuông có cạnh bằng \(a + b\), bác thợ cắt đi một miếng cũng hình vuông có cạnh bằng \(a - b\) (cho \(a > b\)). Diện tích phần hình còn lại là bao nhiêu? Diện tích phần hình còn lại có phụ thuộc vào vị trí cắt không? Phương pháp: - Biểu diễn phần diện tích còn lại của miếng tôn theo \(a,b.\) - Áp dụng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) Lời giải: Diện tích của miếng tôn ban đầu là (a + b)2. Diện tích của miếng tôn phải cắt là : (a – b)2. Phần diện tích còn lại (a + b)2 – (a – b)2. Ta có: (a + b)2 – (a – b)2 = (a2 + 2ab + b2) – ( a2 – 2ab + b2 ) = a2 + 2ab + b2 – a2 + 2ab – b2 = 4ab Hoặc: (a + b)2 – (a – b)2 = [(a + b) + (a – b)].[(a + b) – (a – b)] (Áp dụng hằng đẳng thức (3)) = 2a.2b = 4ab. Vậy phần diện tích hình còn lại là 4ab và không phụ thuộc vào vị trí cắt. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Chương I. Phép nhân và phép chia các đa thức
|
Giải bài 20, 21, 22, 23, 24, 25 trang 12 SGK Toán 8 tập 1 bài Luyện tập. Bài 21. Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
Giải bài 26, 27, 28, 29 trang 14 SGK Toán 8 tập 1, bài những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp). Bài 29 Đố: Đức tính đáng quý. Hãy viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương hoặc lập phương của một tổng hoặc một hiệu.
Giải bài 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38 trang 16, 17 SGK Toán 8 tập 1, bài Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) - Luyện tập. Bài 37. Dùng bút chì nối các biểu thức sao cho chúng tạo thành hai vế của một hằng đẳng thức (theo mẫu)
Giải bài 39, 40, 41, 42 trang 19 SGK Toán 8 tập 1 - Bài Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Bài 42. Chứng minh rằng 55^n+1 - 55^n chia hết cho 54 (với n là số tự nhiên).