Bài 20, 21, 22, 23, 24, 25 trang 12 SGK Toán 8 tập 1 - Luyện tậpGiải bài 20, 21, 22, 23, 24, 25 trang 12 SGK Toán 8 tập 1 bài Luyện tập. Bài 21. Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu: Bài 20 trang 12 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Nhận xét sự đúng, sai của kết quả sau: \({x^2} + 2xy + 4{y^2} = {\left( {x + 2y} \right)^2}\) Phương pháp: Áp dụng bình phương của một tổng. \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) Lời giải: Kết quả trên sai. Ta có: (x + 2y)2 = x2 + 2.x.2y + 4y2 = x2 + 4xy + 4y2 ≠ x2 + 2xy + 4y2. Bài 21 trang 12 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu: a) \(9{x^2}-6x + 1\); b) \({\left( {2x{\rm{ }} + {\rm{ }}3y} \right)^2} + 2.\left( {2x + 3y} \right) + 1\). Hãy nêu một đề bài tương tự. Phương pháp: Áp dụng bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu. \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) Lời giải: a) 9x2 – 6x + 1 = (3x)2 – 2.3x.1 + 12 = (3x – 1)2 (Áp dụng hằng đẳng thức (2) với A = 3x; B = 1) b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1 = (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y).1 + 12 = [(2x + 3y) +1]2 (Áp dụng hằng đẳng thức (1) với A = 2x + 3y ; B = 1) = (2x + 3y + 1)2 c) Đề bài tương tự: Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu : 4x2 – 12x + 9 (2a + b)2 – 4.(2a + b) + 4. Bài 22 trang 12 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Tính nhanh: a. \({101^2};\) b. \({199^2};\) c. \(47.53\) Phương pháp: a. Áp dụng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) b. Áp dụng: \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) c. Áp dụng: \({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\) Lời giải: a) 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100 + 1 = 10000 + 200 + 1 = 10201 b) 1992 = (200 – 1)2 = 2002 – 2.200 + 1 = 40000 – 400 + 1 = 39601 c) 47.53 = (50 – 3)(50 + 3) = 502 – 32 = 2500 – 9 = 2491. Bài 23 trang 12 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Chứng minh rằng: \({\left( {a + b} \right)^2} = {\left( {a - b} \right)^2} + 4ab;\) \({\left( {a - b} \right)^2} = {\left( {a + b} \right)^2} - 4ab.\) Áp dụng: a) Tính \({\left( {a - b} \right)^2}\), biết \(a + b = 7\) và \(a . b = 12.\) b) Tính \({\left( {a + b} \right)^2}\), biết \(a - b = 20\) và \(a . b = 3.\) Phương pháp: Áp dụng bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu để biến đổi vế trái hoặc vế phải của từng đẳng thức, đưa về bằng vế còn lại. \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) Lời giải: + Chứng minh (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab Ta có: VP = (a – b)2 + 4ab = a2 – 2ab + b2 + 4ab = a2 + (4ab – 2ab) + b2 = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 = VT (đpcm) + Chứng minh (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab Ta có: VP = (a + b)2 – 4ab = a2 + 2ab + b2 – 4ab = a2 + (2ab – 4ab) + b2 = a2 – 2ab + b2 = (a – b)2 = VT (đpcm) + Áp dụng, tính: a) (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab = 72 – 4.12 = 49 – 48 = 1 b) (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab = 202 + 4.3 = 400 + 12 = 412 Bài 24 trang 12 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Tính giá trị của biểu thức \(49{x^2}-70x + 25\) trong mỗi trường hợp sau: a) \(x = 5\); b) \(x = \dfrac{1}{7}\). Phương pháp: Áp dụng bình phương của một hiệu, sau đó thay lần lượt từng giá trị của \(x\) để tính giá trị của biểu thức. Lời giải:
Bài 25 trang 12 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Tính: a. \({\left( {a + b + c} \right)^2}\); b. \({\left( {a + b - c} \right)^2}\); c. \({\left( {a - b - c} \right)^2}\) Phương pháp: Áp dụng bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu. \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) Lời giải: a) (a + b + c)2 = [(a + b) + c]2 = (a + b)2 + 2(a + b)c + c2 = a2 + 2ab + b2 + 2ac + 2bc + c2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac b) (a + b – c)2 = [(a + b) – c]2 = (a + b)2 – 2(a + b)c + c2 = a2 + 2ab + b2 – 2ac – 2bc + c2 = a2 + b2 + c2 + 2ab – 2bc – 2ac c) (a – b – c)2 = [(a – b) – c]2 = (a – b)2 – 2(a – b)c + c2 = a2 – 2ab + b2 – 2ac + 2bc + c2 = a2 + b2 + c2 – 2ab + 2bc – 2ac. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Chương I. Phép nhân và phép chia các đa thức
|
Giải bài 26, 27, 28, 29 trang 14 SGK Toán 8 tập 1, bài những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp). Bài 29 Đố: Đức tính đáng quý. Hãy viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương hoặc lập phương của một tổng hoặc một hiệu.
Giải bài 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38 trang 16, 17 SGK Toán 8 tập 1, bài Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) - Luyện tập. Bài 37. Dùng bút chì nối các biểu thức sao cho chúng tạo thành hai vế của một hằng đẳng thức (theo mẫu)
Giải bài 39, 40, 41, 42 trang 19 SGK Toán 8 tập 1 - Bài Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Bài 42. Chứng minh rằng 55^n+1 - 55^n chia hết cho 54 (với n là số tự nhiên).
Giải bài 43, 44, 45 trang 20, bài 46 trang 21 SGK Toán 8 tập 1 - Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. Bài 46: Tính nhanh: a) 732 - 272 ; b) 372 - 132 ; c) 20022 - 22