Bài 79, 80, 81, 82 trang 108 SGK Toán 8 tập 1 - Hình vuôngBài 79, 80, 81, 82 trang 108 SGK Toán 8 tập 1 - Hình vuông. Bài 79 a. Một hình vuông có cạnh bằng (3cm). Đường chéo của hình vuông đó bằng (6cm), (sqrt{18}cm), (5cm) hay (4cm)? Bài 79 trang 108 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: a. Một hình vuông có cạnh bằng \(3cm\). Đường chéo của hình vuông đó bằng \(6cm\), \(\sqrt{18}cm\), \(5cm\) hay \(4cm\) ? b. Đường chéo của một hình vuông bằng \(2dm\). Cạnh của hình vuông đó bằng: \(1dm, \dfrac{3}{2}dm\), \(\sqrt{2}dm\) hay \(\dfrac{4}{3}dm\) ? Phương pháp: Áp dụng định lí Pytago: Bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông. Lời giải:
Bài 80 trang 108 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông, các trục đối xứng của hình vuông. Phương pháp: Áp dụng: + Hình bình hành nhận giao điểm của hai đường chéo là tâm đối xứng. + Hình thang cân nhận đường thẳng nối trung điểm hai cạnh đáy là trục đối xứng. + Hình thoi nhận hai đường chéo là hai trục đối xứng. Lời giải:
Bài 81 trang 108 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Cho hình \(106.\) Tứ giác \(AEDF\) là hình gì ? Vì sao ?
Phương pháp: Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình vuông: Hình thoi có một góc vuông là hình vuông. Lời giải: Cách 1: Tứ giác AEDF có EA // DF (cùng vuông góc AF) DE // FA (cùng vuông góc AE) ⇒ AEDF là hình bình hành (theo định nghĩa) Hình bình hành AEDF có đường chéo AD là phân giác của góc A ⇒AEDF là hình thoi. Hình thoi AEDF có Â = 90º ⇒ AEDF là hình vuông. Cách 2: Bài 82 trang 108 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Cho hình \(107\), trong đó \(ABCD\) là hình vuông. Chứng minh rằng tứ giác \(EFGH\) là hình vuông. Phương pháp: Áp dụng: +) Dấu hiệu nhận biết hình thoi: Tứ giác có \(4\) cạnh bằng nhau là hình thoi. +) Dấu hiệu nhận biết hình vuông: Hình thoi có một góc vuông là hình vuông. Lời giải: Do ABCD là hình vuông nên AB = BC = CD = DA. Ta có: EB = AB – AE, CF = BC – BF, DG = DC – CG, AH = AD – DH Mà AE = BF = CG = DH (gt) và AB = BC = CD = DA (cmt) ⇒">⇒⇒ BE = CF = DG = HA Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Chương I. Tứ giác
|
Bài 83, 84, 85, 86 trang 109 SGK Toán 8 tập 1 - Luyện tập. Bài 86 Đố. Lấy một tờ giấy gấp làm tư rồi cắt chéo theo nhát cắt (AB) (h.(108)). Sau khi mở tờ giấy ra, ta được một tứ giác. Tứ giác nhận được là hình gì ? Vì sao ? Nếu ta có (OA = OB) thì tứ giác nhận được là hình gì ?
Bài 87, 88, 89 trang 111, bài 90 trang 112 SGK Toán 8 tập 1 - Ôn tập chương 1. Bài 88 Cho tứ giác (ABCD). Gọi (E, F, G, H) theo thứ tự là trung điểm của (AB, BC, CD, DA.) Các đường chéo (AC, BD) của tứ giác (ABCD) có điều kiện gì thì (EFGH) là:
Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 115 SGK Toán 8 tập 1 - Đa giác. Đa giác đều. Bài 5 Tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều, (n) - giác đều.
Bài 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 trang 118, 119 SGK Toán 8 tập 1 - Luyện tập. Bài 14 Một đám đất hình chữ nhật dài \(700m\), rộng \(400m\). Hãy tính diện tích đám đất đó theo đơn vị \({m^2},k{m^2},a,ha\).