Câu 41 trang 11,12 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1Rút gọn các biểu thức Rút gọn các biểu thức: a) \(\sqrt {{{x - 2\sqrt x + 1} \over {x + 2\sqrt x + 1}}} \) (x ≥ 0); b) \({{x - 1} \over {\sqrt y - 1}}\sqrt {{{{{(y - 2\sqrt y + 1)}^2}} \over {{{(x - 1)}^4}}}} \) (x ≠1, y ≠ 1 và y ≥ 0). Gợi ý làm bài a) Vì x ≥ 0 nên \(x = {\left( {\sqrt x } \right)^2}\) Ta có: \(\eqalign{ \( = {{\sqrt {{{\left( {\sqrt x - 1} \right)}^2}} } \over {\sqrt {{{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}} }} = {{\left| {\sqrt x - 1} \right|} \over {\left| {\sqrt x + 1} \right|}} = {{\left| {\sqrt x - 1} \right|} \over {\sqrt x + 1}}\) - Nếu \(\sqrt x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 1\) thì \(\left| {\sqrt x - 1} \right| = \sqrt x - 1\) Ta có: \({{\left| {\sqrt x - 1} \right|} \over {\sqrt x + 1}} = {{\sqrt x - 1} \over {\sqrt x + 1}}\) (với x ≥ 1) - Nếu \(\sqrt x - 1 < 0 \Leftrightarrow x < 1\) thì \(\left| {\sqrt x - 1} \right| = 1 - \sqrt x \) Ta có: \({{\left| {\sqrt x - 1} \right|} \over {\sqrt x + 1}} = {{1 - \sqrt x } \over {\sqrt x + 1}}\) (với 0 ≤ x < 1) b) Vì y ≥ 0 nên \(y = {\left( {\sqrt y } \right)^2}\) Ta có: \(\eqalign{ \(\eqalign{ + Nếu y>1 thì ta có \(\left| \sqrt y-1 \right|=\sqrt y-1\) nên kết quả là \({{x - 1} \over {\sqrt y - 1}}.{{ \sqrt y-1 } \over {{{(x - 1)}^2}}} =\dfrac {1}{x-1}\) + Nếu y<1 thì ta có \(\left| \sqrt y-1 \right|=-(\sqrt y-1)\) nên kết quả là \({{x - 1} \over {\sqrt y - 1}}.{{ -(\sqrt y-1) } \over {{{(x - 1)}^2}}} =-\dfrac {1}{x-1}\) Sachbaitap.net
Xem lời giải SGK - Toán 9 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
Xem thêm tại đây:
Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
|
Rút gọn biểu thức với điều kiện đã cho của x rồi tính giá trị của nó