Câu 47 trang 59 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2Giải các phương trình bằng cách đưa về phương trình tích. Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích: a) \(3{x^2} + 6{x^2} - 4x = 0\) b) \({\left( {x + 1} \right)^3} - x + 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\) c) \({\left( {{x^2} + x + 1} \right)^2} = {\left( {4x - 1} \right)^2}\) d) \({\left( {{x^2} + 3x + 2} \right)^2} = 6\left( {{x^2} + 3x + 2} \right)\) e) \({\left( {2{x^2} + 3} \right)^2} - 10{x^3} - 15x = 0\) f) \({x^3} - 5{x^2} - x + 5 = 0\) Giải Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích. a) \(3{x^3} + 6{x^2} - 4x = 0 \Leftrightarrow x\left( {3{x^2} + 6x - 4} \right) = 0\) x = 0 hoặc \(3{x^2} + 6x - 4 = 0\) \(\eqalign{ Vậy phương trình có 3 nghiệm: \({x_1} = 0;{x_2} = {{ - 3 + \sqrt {21} } \over 3};{x_3} = {{ - 3 - \sqrt {21} } \over 3}\) b) \(\eqalign{ x = 0 hoặc \({x^2} + 2x + 5 = 0\) \(\eqalign{ Phương trình vô nghiệm. Vậy phương trình đã cho có một nghiệm x = 0 c) \(\eqalign{ x + 5 = 0 ⇒ x = -5 \({x^2} - 3x + 2 = 0\) có dạng: \(a + b + c = 0\), ta có: \(1 + \left( { - 3} \right) + 2 = 0\) \({x_1} = 1;{x_2} = 2\) Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm: \({x_1} = 0;{x_2} = - 5;{x_3} = 1;{x_4} = 2\) d) \(\eqalign{ \({x^2} + 3x + 2 = 0\) có dạng: \(a - b + c = 0\), ta có: \(\eqalign{ \({x^2} + 3x - 4 = 0\) có dạng: $a + b + c = 0\) \(\eqalign{ Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm: \({x_1} = - 1;{x_2} = - 2;{x_3} = 1;{x_4} = - 4\) e) \(\eqalign{ Ta có: \(\eqalign{ Phương trình có dạng: \(a + b + c = 0\) Ta có: \(\eqalign{ Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm: \({x_1} = 1;{x_2} = {3 \over 2}\) f) \(\eqalign{ Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm: \({x_1} = 5;{x_2} = - 1;{x_3} = 1\) Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 9 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai
|
Chứng minh rằng khi a và c trái dấu thì phương trình trùng phương chỉ có hai nghiệm và chúng là hai số đối nhau.