Câu 7.1, 7.2, 7.3 trang 60 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2Tìm giá trị của m. Câu 7.1 trang 60 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2 Giải các phương trình: a) \({x^4} - 2{x^3} + 3{x^2} - 2x - 3 = 0\) b) \(5 - \sqrt {3 - 2x} = \left| {2x - 3} \right|\) Giải a) \(\eqalign{ Đặt \(x\left( {x - 1} \right) = t\) Ta có phương trình: \({t^2} + 2t - 3 = 0\) có dạng \(a + b + c = 0\) \(1 + 2 + \left( { - 3} \right) = 0 \Rightarrow {t_1} = 1;{t_2} = {{ - 3} \over 1} = - 3\) Với t1 = 1 ta có: \(x\left( {x - 1} \right) = 1 \Leftrightarrow {x^2} - x - 1 = 0\) \(\eqalign{ Với t2 = -3 ta có: \(x\left( {x - 1} \right) = - 3 \Leftrightarrow {x^2} - x + 3 = 0\) \(\Delta = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.1.3 = 1 - 12 = - 11 < 0\) Phương trình vô nghiệm Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = {{1 + \sqrt 5 } \over 2};{x_2} = {{1 - \sqrt 5 } \over 2}\) b) \(5 - \sqrt {3 - 2x} = \left| {2x - 3} \right|\) điều kiện \(3 - 2x \ge 0 \Leftrightarrow x \le {3 \over 2}\) \( \Rightarrow 5 - \sqrt {3 - 2x} = 3 - 2x\) đặt \(\sqrt {3 - 2x} = t \Rightarrow t \ge 0\) Ta có phương trình: \(5 - t = {t^2} \Leftrightarrow {t^2} + t - 5 = 0\) \(\eqalign{ \({t_2} = - {{1 + \sqrt {21} } \over 2} < 0\) loại \(\eqalign{ Phương trình có 1 nghiệm: \(x = {{\sqrt {21} - 5} \over 4}\) Câu 7.2 trang 60 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2 Cho phương trình \(x + 2\sqrt {x - 1} - {m^2} + 6m - 11 = 0\) a) Giải phương trình khi m = 2. b) Chứng minh rằng phương trình có nghiệm với mọi giá trị của m. Giải a) Khi m = 2 ta có phương trình: \(x + 2\sqrt {x - 1} - 3 = 0\) điều kiện \(x \ge 1\) Đặt \(\sqrt {x - 1} = t \Rightarrow t \ge 0;x + 2\sqrt {x - 1} - 3 = 0 \Leftrightarrow x - 1 + 2\sqrt {x - 1} - 2 = 0\) Ta có phương trình: \({t^2} + 2t - 2 = 0\) \(\eqalign{ \({t_2} = - \left( {1 + \sqrt 3 } \right) < 0\) loại \(\eqalign{ Vậy phương trình có 1 nghiệm \(x = 5 - 2\sqrt 3 \) b) \(x + 2\sqrt {x - 1} - {m^2} + 6m - 11 = 0\) điều kiện \(x \ge 1\) \( \Leftrightarrow x - 1 + 2\sqrt {x - 1} - {m^2} + 6m - 10 = 0\) Đặt \(\sqrt {x - 1} = t \Rightarrow t \ge 0\) Ta có phương trình: \({t^2} + 2t - {m^2} + 6m - 10 = 0\) \(a = 1 > 0;c = - {m^2} + 6m - 10 = - \left( {{m^2} - 6m + 9 + 1} \right) = - \left[ {{{\left( {m - 3} \right)}^2} + 1} \right] < 0\) nên c < 0 ⇒ a và c khác dấu, phương trình có hai nghiệm. Phân biệt t1 và t2 trái dấu nhau. Giả sử t1 > 0 \( \Rightarrow x = {t_1}^2 + 1\) Vậy phương trình luôn luôn có nghiệm Câu 7.3 trang 60 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2 (Đề thi học sinh giỏi Toán Bulgari – Mùa xuân 1997) Tìm giá trị của m để phương trình \(\left[ {{x^2} - 2mx - 4\left( {{m^2} + 1} \right)} \right]\left[ {{x^2} - 4x - 2m\left( {{m^2} + 1} \right)} \right] = 0\) có đúng ba nghiệm phân biệt. Giải Phương trình: \(\eqalign{ Ta xét phương trình (1): \({x^2} - 2mx - 4\left( {{m^2} + 1} \right) = 0\) \({\Delta _1}' = {\left( { - m} \right)^2} - 1.\left[ { - 4\left( {{m^2} + 1} \right)} \right] = {m^2} + 4\left( {{m^2} + 1} \right) > 0\) với mọi m Phương trình (1) luôn luôn có hai nghiệm phân biệt Ta xét phương trình (2): \({x^2} - 4x - 2m\left( {{m^2} + 1} \right) = 0\) \(\eqalign{ Phương trình (2) có nghiệm khi và chỉ khi \({\Delta _2}' \ge 0\) \(\eqalign{ Vì \({m^2} - m + 2 = {m^2} - 2.{1 \over 2}m + {1 \over 4} + {7 \over 4} = {\left( {m - {1 \over 2}} \right)^2} + {7 \over 4} > 0\) \( \Rightarrow m + 1 \ge 0 \Leftrightarrow m \ge - 1\) Vậy với m ≥ -1 thì phương trình (2) có nghiệm. Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi sảy ra một trong hai trường hợp sau: Trường hợp 1: Phương trình (2) có 1 nghiệm kép khác với nghiệm của phương trình (1). Ta có: \({\Delta _2}' = 0\) suy ra m = -1 và nghiệm kép phương trình (2): x = 2 Thay x = 2 vào phương trình (1) ta có: \(4 - 4m - 4\left( {{m^2} + 1} \right) \ne 0\) \(\eqalign{ vô lý loại vì m = -1 Trường hợp 2: Phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt x1 và x2 trong đó có 1 nghiệm giả sử là x1 cũng là nghiệm của phương trình (1). Phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow {\Delta _2}' > 0 \Leftrightarrow m > - 1\) Và \(\left\{ {\matrix{ \(\eqalign{ Vì x1 cũng là nghiệm của phương trình (1) nên thay \({x_1} = {m^2} + 1\) vào phương trình (1) ta có: \(\eqalign{ (vì \({m^2} + 1 > 0\) ) \(\eqalign{ Vì m > -1 nên m = -1 loại Vậy m = 3. Thay m = 3 vào phương trình (1) và (2) ta có: Phương trình (1): \({x^2} - 6x - 40 = 0\) Phương trình (2): \({x^2} - 4x - 60 = 0\) Giải phương trình (1): \(\eqalign{ Giải phương trình (2): \(\eqalign{ Vậy phương trình đã cho có đúng 3 nghiệm khi m = 3 Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 9 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10
Xem thêm tại đây:
Bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai
|
Chứng minh rằng khi a và c trái dấu thì phương trình trùng phương chỉ có hai nghiệm và chúng là hai số đối nhau.