Câu 81 trang 171 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1Cho đoạn thẳng AB, điểm C nằm giữa A và B. Vẽ về một phía của AB các nửa đường tròn có đường kính theo thứ tự là AB, AC, CB. Đường vuông góc với AB tại C cắt nửa đường tròn lớn tại D. DA, DB cắt các nửa đường tròn có đường kính AC, CB theo thứ tự M, N. Cho đoạn thẳng AB, điểm C nằm giữa A và B. Vẽ về một phía của AB các nửa đường tròn có đường kính theo thứ tự là AB, AC, CB. Đường vuông góc với AB tại C cắt nửa đường tròn lớn tại D. DA, DB cắt các nửa đường tròn có đường kính AC, CB theo thứ tự M, N. a) Tứ giác DMCN là hình gì ?Vì sao ? b) Chứng minh hệ thức DM.DA = DN.DB. c) Chứng minh rằng MN là tiếp tuyến chung của các nửa đường tròn có đường kính AC và CB. d) Điểm C ở vị trí nào trên AB thì MN có độ dài lớn nhất ? Giải:
a) Tam giác ABD nội tiếp trong đường tròn có AB là đường kính nên \(\widehat {BDA} = 90^\circ \) hay \(\widehat {MDN} = 90^\circ \) Tam giác ACM nội tiếp đường tròn có AC là đường kính nên \(\widehat {AMC} = 90^\circ \) Suy ra: \(CM ⊥ AD ⇒\widehat {CMD} = 90^\circ \) Tam giác BCN nội tiếp trong đường tròn có BC là đường kính nên \(\widehat {BNC} = 90^\circ \) Suy ra: \(CN ⊥ BD ⇒ \widehat {CND} = 90^\circ \) Tứ giác CMDN có ba góc vuông nên nó là hình chữ nhật. b) Tam giác ACD vuông tại C có CM ⊥ AD. Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có: \(C{D^2} = DM.DA\) (1) Tam giác BCD vuông tại C có CN ⊥ BD. Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có: \(C{D^2} = DN.DB\) (2) Từ (1) và (2) suy ra: DM.DA = DN.DB c) Gọi P là trung điểm của AC, Q là trung điểm của BC, I là giao điểm của MN với DC. Vì CMDN là hình chữ nhật nên IC = IM = ID = IN Tam giác CNI cân tại I nên \(\widehat {ICN} = \widehat {INC}\) (3) Tam giác CNQ cân tại Q nên \(\widehat {QCN} = \widehat {QNC}\) (4) Vì AB ⊥ CD nên \(\widehat {ICN} + \widehat {QCN} = 90^\circ \) (5) Từ (3), (4) và (5) suy ra: \(\widehat {INC} + \widehat {QNC} = 90^\circ \) hay MN ⊥ QN Vậy MN là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC. Tam giác CMI cân tại I nên \(\widehat {ICM} = \widehat {IMC}\) (6) Tam giác CMP cân tại P nên \(\widehat {PCM} = \widehat {PMC}\) (7) Vì AB ⊥ CD nên \(\widehat {PCM} + \widehat {ICM} = 90^\circ \) (8) Từ (6), (7) và (8) suy ra: \(\widehat {PMC} + \widehat {IMC} = 90^\circ \) hay MN ⊥ PM Vậy MN là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AC. d) Gọi O là trung điểm của AB Tứ giác CMDN là hình chữ nhật nên CD = MN Trong tam giác OCD ta có: \(CD \le OD\) nên \(MN \le OD\) Vì OD không đổi nên MN = OD là giá trị lớn nhất khi và chỉ khi C trùng với O. Vậy C là trung điểm của AB thì MN có độ dài lớn nhất. Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 9 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Ôn tập chương II - Đường tròn
|
Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài DE, D ∈ (O), E ∈ (O’). Kẻ tiếp tuyến chung tại A, cắt DE ở I. Gọi M là giao điểm của OI và AD, N là giao điểm của O’I và AE.
Cho hai đường tròn (O) và (O') cắt nhau tại A và B, OO' = 3cm. Qua A kẻ một đường thẳng cắt các đường tròn (O) và (O') theo thứ tự tại E và F ( A nằm giữa E và F). Tính xem đoạn thẳng EF có độ dài lớn nhất bằng bao nhiêu?
Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB < AC) nội tiếp đường tròn (O) có đường kính BC. Kẻ dây AD vuông góc với BC. Gọi E là giao điểm của DB và CA. Qua E kẻ đường thẳng vuông góc với BC, cắt BC ở H, cắt AB ở F. Chứng minh rằng:
Cho đường tròn (O), đường kính AB, điểm M thuộc đường tròn. Vẽ điểm N đối xứng với A qua M. BN cắt đường tròn ở C. Gọi E là giao điểm của AC và BM.