Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 4, 5, 6 Bài 1 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Trò chơi “Viết số, đọc số”. Hãy viết ra một số rồi đố bạn đọc. Sắp xếp các số sau theo thứ tự: a) Từ lớn đến bé: 422 357 ; 322 945 ; 223 954 ; 432 375. b) Từ bé đến lớn: 185 867; 184 999; 186 143; 186 134. Tuấn muốn làm tròn số để nhớ dữ liệu này dễ dàng hơn. a) Em hãy giúp Tuấn làm tròn những số dưới đây đến hàng trăm, hàng nghìn (theo mẫu). b) Em hãy đặt những câu hỏi liên quan đến bảng trên.
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 7, 8 Bài 2 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Đặt tính rồi tính: a) 416 067 + 874 125. b) 608 341 – 276 303. c) 32 019 x 7. d) 82 984 : 41. Mẹ Oanh đi siêu thị mua 3 bộ quần áo trẻ em và 1 bộ quần áo người lớn hết 370 000 đồng. Tính số tiền mua mỗi bộ quần áo trẻ em, biết rằng 1 bộ quần áo người lớn có giá bán 115 000 đồng và giá tiền mua mỗi bộ quần áo trẻ em là như nhau.
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 9, 10, 11 Bài 3 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Kể tên một số dạng toán đã học liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. a) Có 3 chiếc xe ben chở 21 tấn cát ra công trường, mỗi xe chở lượng cát như nhau. Hỏi 8 chiếc xe ben như thế thì chở được bao nhiêu tấn cát? b) Cứ 12 m vải may được 4 bộ quần áo. Hỏi 36 m vải may được bao nhiêu bộ quần áo như thế?
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 12, 13, 14, 15, 16 Bài 4 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Trò chơi “Ghép thẻ”. a) Nối các thẻ ghi phân số với thẻ hình vẽ có số phần đã tô màu tương ứng. b) Đọc các phân số ở câu a và viết tử số, mẫu số của mỗi phân số đó. a) Đọc ví dụ sau rồi nói cho bạn nghe cách thực hiện. b) Quy đồng mẫu số hai phân số.
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 17, 18, 19 Bài 5 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Nói cho bạn nghe cách thực hiện cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số. Lấy ví dụ minh họa. Lan Anh làm một hỗn hợp từ gừng, tỏi, ớt để pha chế thành thuốc phun cho rau tránh sâu bệnh. Biết rằng 2/5 hỗn hợp là gừng, 1/6 hỗn hợp là tỏi. Hỏi phân số nào chỉ số phần hỗn hợp là gừng và tỏi?
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 20, 21 Bài 6 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Viết tỉ số của a và b, biết: a) a = 2, b = 5. b) a = 9, b = 7. c) a = 5, b = 3/4. Có 4 chiếc cúc màu xanh, 5 chiếc cúc màu đỏ. Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Tỉ số của số cúc màu xanh và số cúc màu đỏ là. b) Tỉ số của số cúc màu đỏ và số cúc màu xanh là. c) Tỉ số của số cúc màu xanh và tổng số chiếc cúc là.
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 22, 23 Bài 7 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Số? Anh Toàn sử dụng 36 l sơn xanh và sơn trắng để sơn toàn bộ căn phòng. Số lít sơn xanh bằng 4/5 số lít sơn trắng. Tính tỉ số lít sơn mỗi loại. Phúc và chị Linh tiết kiệm được 350 000 đồng. Số tiền tiết kiệm của chị Linh gấp 4 lần số tiền tiết kiệm của Phúc. Tính số tiền tiết kiệm được của mỗi người.
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 24, 25, 26 Bài 8 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Cuộn dây màu đỏ có độ dài lớn hơn cuộn dây màu xanh là 50 m. Biết rằng cuộn dây màu xanh dài bằng 3/8 cuộn dây màu đỏ. Tính độ dài mỗi cuộn dây. Số cây cam trong vườn ít hơn số cây xoài là 32 cây. Tỉ số của số cây xoài và số cây cam là 7/5. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây xoài, bao nhiêu cây cam?
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 27, 28 Bài 9 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Chia đều 900 ml dầu dừa được 6 chai. Hỏi có 300 ml dầu dừa thì rót được mấy chai như vậy? Cứ 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 2 tấn thóc thì cho bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Đo bề dày 100 trang sách theo đơn vị mi-li-mét. Dựa vào số đo đó, ước lượng xem nếu xếp các trang sách như thế cao khoảng 1 gang tay của em thì cần bao nhiêu trang sách.
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 29, 30, 31 Bài 10 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Nêu nhận xét về quan hệ phụ thuộc giữa số chiếc bút và số hộp bút. b) Nếu có 15 hộp bút thì có ... chiếc bút. Một cửa hàng cứ bán được 5 máy tính thì bán được 2 máy in. Hỏi nếu bán được 40 máy tính thì cửa hàng đó bán được bao nhiêu máy in?
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 32, 33 Bài 11 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu). Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu). Quan sát sơ đồ sau và viết thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 34, 35 Bài 12 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân (theo mẫu). b) Viết mỗi phân số thập phân sau: Năm phần mười; Ba trăm phần nghìn; Bảy mươi hai phần trăm; Chín phần triệu. c) Nối các thẻ ghi phân số thập phân vào vị trí thích hợp trên tia số.
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 36, 37 Bài 13 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Quan sát hình vẽ, viết phân số thập phân và số thập phân tương ứng (theo mẫu).a) Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân (theo mẫu). Em hãy quan sát hình vẽ dưới đây rồi chọn số thập phân thích hợp vào ô trống.
Giải bài 1, 2, 3 trang 38 Bài 14 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. a) Chuyển mỗi phân số thập phân sau thành số thập phân (theo mẫu). Viết số thập phân ứng với mỗi vị trí A, B, C, D trên tia số sau. Mỗi lưới ô vuông gồm 100 ô vuông. Tô màu vào lưới ô để biểu diễn các số thập phân 0,25; 0,6.
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 39 Bài 15 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. a) Đọc mỗi số thập phân sau. b) Viết mỗi số thập phân sau: Không phẩy không không tám; Không phẩy sáu bảy hai; Không phẩy một trăm linh chín; Không phẩy ba trăm hai mươi tám. Chuyển các số thập phân về dạng phân số thập phân (theo mẫu). Viết cân nặng của mỗi loại quả sau.
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 40, 41, 42 Bài 16 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. a) Chuyển các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó (theo mẫu). b) Viết phần nguyên và phần thập phân trong mỗi số thập phân ở câu a (theo mẫu). Sử dụng thước thẳng đo độ dài của một số đồ dùng học tập rồi ghi lại kết quả đo với đơn vị xăng-ti-mét. Ví dụ: Chiếc gọt bút chì dài 3,6 cm.
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 43, 44 Bài 17 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Nối hai số thập phân bằng nhau trong các số thập phân cho dưới đây. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. Lân nói rằng: “0,80 lớn hơn 0,8 vì 80 lớn hơn 8”. Em có đồng ý với Lân không? Tại sao?
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 45, 46 Bài 18 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. >, <, = ? a) Tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số thập phân sau. b) Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ lớn đến bé. a) Viết chữ số thích hợp vào ô trống. b) Viết số tự nhiên thích hợp vào ô trống. Nguyên muốn chọn con đường ngắn hơn để đi bộ từ nhà đến trường. Theo em, Nguyên nên chọn con đường A hay B?
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 47, 48 Bài 19 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị: a) Làm tròn số 8,3 đến hàng đơn vị, ta được số... b) Làm tròn số 12,52 đến hàng đơn vị, ta được số:... c) Làm tròn số 36,738 đến hàng đơn vị, ta được số:... Một tờ giấy cân nặng khoảng 4,103 g. Theo em, 10 tờ giấy như vậy cân nặng khoảng bao nhiêu gam? (Làm tròn đến hàng đơn vị).
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 49, 50, 51 Bài 20 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học. Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đó. Viết đơn vị đo diện tích (m2, dm2, cm2, mm2) thích hợp vào chỗ chấm: a) Diện tích tờ tiền Việt Nam mệnh giá 500 000 đồng khoảng 100 ... b) Diện tích mặt bàn khoảng 40 ... c) Diện tích bể bơi khoảng 40 ... d) Diện tích bề mặt một nút ấn trên điều khiển ti vi khoảng 32 ...