Giải bài 30. Mi-li-mét tiết 2 trang 77 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 77. Bài 4. Lượng mưa đo được vào ngày thứ Ba là 17 mm. Ngày thứ Tư cùng tuần đó lượng mưa đo được gấp 4 lần ngày thứ Ba.
Giải bài 31. Gam tiết 1 trang 78, 79 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 78, 79. Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Giải bài 32. Mi-li-lít tiết 1 trang 80 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 80. Bài 4. Trong binh có 1 $ell $ nước. Việt rót nước từ trong bình đó vào đầy một ca 500 ml và một ca 300 ml. Hỏi trong bình còn lại bao nhiêu mi-li-lít nước?
Giải bài 33. Nhiệt độ. Đơn vị đo nhiệt độ tiết 1 trang 81 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 81. Bài 2. Hoàn thành bảng (theo mẫu).
Giải bài 35. Luyện tập chung tiết 1 trang 85, 86 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 85, 86. Bài 4. Rô-bốt có hai cái cốc loại 250 ml và 400 ml. Chỉ dùng hai cái cốc đó, làm thế nào để Rô-bốt lấy được 100 ml nước từ chậu nước?
Giải bài 35. Luyện tập chung tiết 2 trang 86, 87 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 86, 87. Bài 4. Quan sát hình sau rồi tìm cân nặng của hộp quà A và mỗi hộp quà B. Biết rằng các hộp quà B có cân nặng như nhau?
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 88 Kết nối tri thức tập 1 - Bài 36. Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số tiết 1. Bài 3. Mai vừa hoàn thành quãng đường chạy dài 250 m. Cùng thời gian đó, Việt chạy được quãng đường dài gấp 3 lần quãng đường chạy của Mai.
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 89 Kết nối tri thức tập 1 - bài 36. Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số tiết 2. Bài 4. Mai có 1 kg bột mì. Bạn ấy đã làm 3 chiếc bánh gối, mỗi chiếc bánh dùng 200 g bột mì. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu gam bột mì?
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 90, 91 Kết nối tri thức tập 1 - bài 37. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số tiết 1. Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 91, 92 Kết nối tri thức tập 1 - Bài 37. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số tiết 2. Bài 2. Hôm qua là ngày cuối tuần nên cửa hàng bán bánh rất đông khách. Họ bán được 450 cái bánh.
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 92, 93 Kết nối tri thức tập 1 - Bài 37. Chia số có a chữ số cho số có một chữ số tiết 3 trang 92, 93. Bài 3. Bác gấu vừa thu hoạch được 930 ml mật ong. Bác chia đều lượng mật ong đó vào 3 cái hũ. Hỏi mỗi hũ chứa bao nhiêu mi-li-lít mật ong?
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 94 Kết nối tri thức tập 1 - Bài 38. Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số tiết 1. Bài 3. Khoanh màu đỏ vào chữ đặt dưới ô ghi biểu thức có giá trị lớn nhất, màu xanh vào chữ đặt dưới ô ghi biểu thức có giá trị bé nhất.
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 95 Kết nối tri thức tập 1 - Bài 38. Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số tiết 2. Bài 1. Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu):
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 96 Kết nối tri thức tập 1 - Bài 38. Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số tiết 3. Bài 1. Tính giá trị của biểu thức:
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 97 Kết nối tri thức tập 1 - bài 38. Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số tiết 1. Bài 2. Lúc đầu Mai cắm được 5 lọ hoa, sau đó Mai cắm thêm được 3 lọ hoa như vậy. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa trong các lọ hoa đó?
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 98 Kết nối tri thức tập 1 - Bài 39. So sánh số lớn gấp mấy lần số bé tiết 1. Bài 3. Lớp học cờ vua có 27 bạn, lớp học đá cầu có 9 bạn. Hỏi số bạn học cờ vua gấp mấy lần số bạn học đá cầu?
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 99 Kết nối tri thức tập 1 - Bài 39. So sánh số lớn gấp mấy lần số bé tiết 2. Bài 3. Con chó cân nặng 18 kg. Con gà cân nặng 2 kg. Con ngỗng cân nặng 6 kg. Hỏi:
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 100 Kết nối tri thức tập 1 - Bài 40. Luyện tập chung tiết 1. Bài 1. Đặt tính rồi tính.
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 101 Kết nối tri thức tập 1 - bài 40. Luyện tập chung tiết 2 trang 101. Bài 4. Số? 40 giảm đi 5 lần thì được một số. Vậy 40 gấp số đó là ... lần.
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 102, 103 Kết nối tri thức tập 1 bài 41. Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 tiết 1. Bài 5. Mỗi thùng có 46 lít nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 7 lít để chứa hết lượng nước mắm đó?