Tính hợp lí theo mẫu: 25. 19 = 25. (20 – 1) = 25. 20 – 25. 1 = 500 – 25 = 475.
Tính hợp lí: a) 5. 11. 18 + 9. 31. 10 + 4. 29. 45;
Dưới đây là ảnh chụp bài kiểm tra của bạn Lê, cô giáo phê Sai. Hãy giải thích những lỗi sai của bạn Lê.
Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 16cm; diện tích bằng a cm2. Tính chiều rộng của hình chữ nhật (là một số tự nhiên) nếu biết a là một số tự nhiên từ 220 đến 228.
Với các phím còn lại, bạn cần bấm thế nào để màn hình hiện phép nhân có kết quả 3 232?
a) Khẩu phần ăn nhẹ bữa chiều của các bé mẫu giáo là một cái bánh. Nếu trường có 537 cháu thì phải mở bao nhiêu hộp bánh, biết rằng mỗi hộp có 16 chiếc bánh
Không đặt tính, hãy so sánh: a) m = 19. 90 và n = 31. 60
Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân, tính nhanh: a) (1 989. 1 990 + 3 978): (1 992. 1 991 – 3 984); b) (637. 527 – 189): (526. 637 + 448)
Kết quả của mỗi phép nhân sau là một trong bốn phương án (A), (B), (C), (D) cho trong bảng. Hãy tìm phương án đúng mà không đặt tính.
Không đặt tính, hãy so sánh: a) a = 53. 571 và b = 57. 531 b) a = 25. 26 261 và b = 26. 25 251
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa: a) 2. 2. 2. 2. 2; b) 2. 3. 6. 6. 6; c) 4. 4. 5. 5. 5.
Viết dưới dạng lũy thừa của 2 các số sau: 8; 256; 1 024; 2 048.
Viết các bình phương của hai mươi số tự nhiên đầu tiên thành một dãy theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
Viết dưới dạng lũy thừa của 10 các số sau: 10; 10 000; 100 000; 10 000 000; 1 tỉ
Tính: a) \(2^5\) b) \(5^2\) c) \(2^4. 3^2.7\)
Tìm n, biết: a) \(5^4= n\); b) \(n^3 = 125\); c)\(11^n = 1331\)
Viết kết quả các phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a)\(3.3^4.3^5\); b)\(7^3:7^2:7\); c)\((x^4)^3\)
Kết luận sau đúng hay sai? Không có số chính phương nào có chữ số hàng đơn vị là 2.
Tìm chữ số tận cùng của số \(47^5\) và chứng tỏ số \(47^5+2021^5\) không phải là số chính phương.
Không tính các lũy thừa, hãy so sánh: a)\(27^{11} \) và \(81^8\); b)\(625^5\) và \(125^7\); c)\(5^{36}\) và \(11^{24}\)