6.47. Một loại oleum có công thức hoá học là (H_2S_2O_7 (H_2SO_4.SO_3))Số oxi hoá của lưu huỳnh trong hợp chất
6.51. PTHH của phản ứng lưu huỳnh tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nóng :
Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sáu với điều kiện được dùng quỳ tím và chọn thêm một hoá chất làm thuốc thử :
Có những chất khi tham gia phản ứng hoá học này có vai trò là chất khử, nhưng trong phản ứng khác lại có vai trò là chất oxi hoá. Hãy dẫn ra những PTHH để minh hoạ cho những trường hợp sau :
Có những chất sau : (Mg, Na_2CO_3, Cu), dung dịch (H_2SO_4) đặc, dung dịch (H_2SO_4) loãng. Hãy cho biết chất nào tác dụng với dung dịch (H_2SO_4) đặc hay loãng để sinh ra :
Trong bài thực hành về tính chất hoá học của axit sunfuric có những hoá chất sau : Cu, ZnO, Fe, (Na2SO3, C12H22O11 (đường), dung dịch NaOH, giấy quỳ tím, dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch
Cần điều chế một lượng muối (CuSO4). Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ?
Người ta có thể điều chế một số chất khí bằng những phản ứng hoá học sau : a) Nhiệt phân CaCO3.
Thực hiện những biến đổi hoá học sau bằng cách viết những PTHH và ghi điều kiện của phản ứng, nếu có :
Dung dịch axit sunfuric đặc (D = 1,83 g/ml) chứa 6,4% nước. Hãy cho biết trong 1 lít dung dịch axit này có bao nhiêu mol (H_2SO_4) ?
Xử lí 1,143 gam hỗn hợp rắn gồm kali clorua và kali sunfat bằng dung dịch axit sunfuric đặc, thu được 1,218 gam kali sunfat. a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp rắn ban đầu.
Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch (H_2SO_4) loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 8,96 lít khí (đktc).
Cho Fe phản ứng với dung dịch H2SO4) thu được khí A và 11,04 gam muối. Tính khối lượng Fe phản ứng biết rằng số mol Fe phản ứng bằng 37,5% số mol H2SO4 phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4) loãng, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Xác định gía trị của m.
6.66. Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu chia làm 2 phần bằng nhau : - Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch H2SO4) loãng, dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc).
Sau khi hoà tan 8,45 gam oleum A vào nước được dung dịch B, để trung hoà dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của A.
6.68. Cho biết PTHH : (NO_2 + SO_2 → NO + SO_3) Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng ?
So sánh thể tích khí oxi được sinh ra (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) khi nhiệt phân hoàn toàn mỗi chất sau : KMnO4, KClO3 (xúc tác là MnO2, KNO3) trong các trường hợp sau : a)Các chất được lấy cùng khối lượng.
Có 4 dung dịch không màu được đựng riêng biệt là : (NaCl, Na2SO4, Na2CO3, HCL). Hãy phân biệt mỗi dung dịch trên bằng phương pháp hoá học với điều kiện dùng thuốc thử là dung dịch (BaCl_2)
cho 35,6 gam hỗn hợp hai muối (Na2SO3, NaHSO3 ) tác dụng với một lượng dư dung dịch (H2SO4). Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 6,72 lít khí (đktc).